Bộ đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 5 năm 2024 8 vòng
Bộ đề ôn thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 5 đầy đủ 8 vòng thi cho các em học sinh lớp 5 cùng nắm được cấu trúc đề thi trạng nguyên cũng như kiến thức tiếng Việt trọng tâm lớp 5. Trọn bộ 8 vòng thi trạng nguyên tiếng Việt dưới đây bám sát chương trình học để các em học sinh lên kế hoạch chuẩn bị cho kì thi tốt hơn.
Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 5 có đáp án
Bộ đề thi trạng nguyên tiếng Việt lớp 5 - 8 vòng
Bộ đề ôn thi trạng nguyên tiếng Việt lớp 5 bao gồm nhiều đề thi Trạng nguyên tiếng Việt khối 5 theo từng vòng thi giúp các em học sinh ôn tập kiến thức hiệu quả & đạt điểm cao trong kì thi chính thức.
Xem chi tiết tại:
1. Đề thi Vòng 1 Vòng tự do:
2. Đề thi Vòng 2 - Vòng tự do:
3. Đề thi Vòng 3 - Vòng tự do:
4. Đề thi Vòng 4 - Vòng thi điều kiện
5. Đề thi Vòng 5 - Vòng Thi sơ khảo
- Đề ôn thi Trạng nguyên tiếng Việt lớp 5 vòng 5 - Đề số 1
- Đề ôn thi Trạng nguyên tiếng Việt lớp 5 vòng 5 - Đề số 2
6. Đề thi Vòng 6 - Hội thi Hương
Đề ôn thi Trạng nguyên Tiếng Việt 5 các năm trước
Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 5 Vòng 1
I. Chuột vàng tài ba
Em hãy giúp bạn chuột nối các ô chứa từ, phép tính phù hợp vào các giỏ chủ đề
Cho các từ: tốt, làm, nhưng, bàn, trắng, học, ghế, như, bơi, xinh, cây, tuy, chạy.
- Động từ: …………………………………………………………………………………….…………………………
- Tính từ:
…………………………………………………………………………………….…………………………
- Danh từ:
…………………………………………………………………………………….…………………………
II. Trâu vàng uyên bác
Em hãy giúp bạn Trâu điền từ, số thích hợp vào ô trống
1. Người sống đống ...……
2. Bán sống bán ………..
3. Cá không ăn muối cá ….……..
4. Cầm …….. nảy mực
5. Cầm kì …….. họa
6. Cây ………. bóng cả
7. Cây ngay không …….. chết đứng
8. Ăn …….. làm ra
9. Buôn …….. bán đắt
10. Cha nào ……… con nấy
III. Điền từ
Chọn những đáp án đúng
Câu hỏi 1: Câu tục ngữ "Người ta là hoa đất" ca ngợi điều gì?
A. vẻ đẹp của con người
B. vẻ đẹp của đất đai
C. sự khó khăn của con người
D. vẻ đẹp của bông hoa
Câu hỏi 2:
Không dấu là nước chấm rau
Có dấu trên đầu là chỉ huy quân.
Từ không dấu là từ gì?
A. nước
B. muối
C. mắm
D. tương
Câu hỏi 3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
"Sông La ơi sông La
Trong veo như ánh mắt
Bờ tre xanh im mát
Mươn mướt đôi hàng ...."
(Bè xuôi sông La - Vũ Duy Thông)
A. mi
B. môi
C. mũi
D. miệng
Câu hỏi 4: Từ nào viết đúng chính tả?
A. lăng xăng
B. nhăng lăng
C. tiu xỉu
D. máp máy
Câu hỏi 5: Bộ phận in đậm trong câu văn: "Trống báo vào lớp lúc 8 giờ." trả lời cho câu hỏi gì?
A. Là gì?
B. Ở đâu?
C. Khi nào?
D. Vì sao?
Câu hỏi 6: Trong các từ sau, từ nào viết sai chính tả ?
A. siêng năng
B. sung sướng
C. xung phong
D. xức khỏe
Câu hỏi 7: Tìm biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong câu thơ sau:
"Tiếng dừa làm dịu nắng trưa
Gọi đàn gió đến cùng dừa múa reo"
(Trần Đăng Khoa)
A. so sánh
B. nhân hóa
C. nhân hóa và so sánh
D. lặp từ
Câu hỏi 8: Xác định trạng ngữ trong câu văn sau: "Để khỏe mạnh, em phải ăn uống đủ dinh dưỡng."
A. để khỏe mạnh, em phải
B. để khỏe mạnh
C. em phải ăn
D. đủ dinh dưỡng
Câu hỏi 9: Bộ phận in đậm trong câu văn: "Bằng sự kiên trì, rùa con đã về đích trước thỏ." thuộc kiểu trạng ngữ nào?
A. trạng ngữ chỉ nơi chốn
B. trạng ngữ chỉ thời gian
C. trạng ngữ chỉ mục đích
D. trạng ngữ chỉ phương tiện
Câu hỏi 10: Xác định vị ngữ cho câu văn sau: "Ngôi nhà tranh đơn sơ mà sáng sủa, ấm cúng."
A. đơn sơ mà sáng sủa, ấm cúng
B. mà sáng sủa, ấm cúng
C. ấm cúng
D. tranh đơn sơ mà sáng sủa, ấm cúng
Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 5 Vòng 2
I. Khỉ con nhanh trí
Em hãy giúp bạn Khỉ nối từng ô chữ thích hợp ở hàng trên với hàng giữa, ở hàng trên với hàng dưới để tạo thành từ. (Chú ý: Có những ô chữ không ghép được với ô giữa)
II. Ngựa con dũng cảm
Em hãy giúp bạn Ngựa nối từng ô chữ bên trái với ô chữ bên phải để được câu đúng
Tổ quốc | là tương lai của đất nước. |
Xuân về | sáng lấp lánh. |
Những chú chim sơn ca | cao trong xanh. |
Dòng sông | đỏ nặng phù sa. |
Bác Hồ | trăm hoa đua nhau khoe sắc. |
Ngôi sao | là đất nước của mình. |
Họa sĩ | hót líu lo. |
Trẻ em | màu vàng tươi. |
Bầu trời | vẽ rất đẹp. |
Hoa cúc | đọc bản tuyên ngôn độc lập. |
III. Điền từ
Điền từ còn thiếu vào chỗ trống
Câu hỏi 1: Điền từ phù hợp vào chỗ trống:
Ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau. Đó là các từ ……………
Câu hỏi 2: Điền từ phù hợp vào chỗ trống:
"Việt Nam đất nước ta ơi
Mênh mông biển …………….đâu trời đẹp hơn."
Câu hỏi 3: Giải câu đố:
"Để nguyên trái nghĩa với "chìm"
Bỏ đầu thành quả trên cành cây cao."
Từ bỏ đầu là từ nào?
Trả lời: từ ……………
Câu hỏi 4: Giải câu đố:
"Để nguyên chờ cá đớp mồi
Có huyền nhộn nhịp xe người lại qua
Nặng vào em mẹ quê ta
Nhiều khi gọi bạn thiết tha ân tình
Từ thêm dấu huyền là từ gì?
Trả lời:từ …………..
Câu hỏi 5: Điền vào chỗ trống "r", "d" hay "gi" trong câu sau: "Một hành khách thấy vậy, không…………. ấu nổi tức giận."
Câu hỏi 6: Điền từ phù hợp vào chỗ trống:
Các từ "ngôi trường, cây cối, máy bay" đều là: ………………từ.
Câu hỏi 7: Điền từ phù hợp vào chỗ trống:
Trong vườn, lắc lư những chùm quả xoan vàng ………………… (Tô Hoài)
Câu hỏi 8: Điền từ phù hợp vào chỗ trống:
Các nước giàu mạnh trên thế giới được gọi là …………….. quốc.
Câu hỏi 9: Điền từ phù hợp vào chỗ trống:
Các từ "siêng năng, chăm chỉ, cần cù "là những từ:…………… nghĩa.
Câu hỏi 10: Điền tr hay ch vào chỗ trống: Giúp đỡ tiền của gọi là tài …………….ợ.
Đề thi trạng nguyên tiếng Việt lớp 5 Vòng 3
I. Mèo con nhanh nhẹn
Em hãy giúp bạn Mèo nối 2 ô với nhau để được cặp từ đồng nghĩa hoặc phép toán giống nhau
quý mến | hiện tại | đất nước | mong ngóng | hạnh phúc |
đơn sơ | trời | chờ đợi | bây giờ | yêu thương |
vui sướng | vất vả | Tổ quốc | học nhằn | đoàn kết |
thiên | trăng | nguyệt | giản dị | gắn bó |
II. Trâu vàng uyên bác
Em hãy giúp bạn Trâu điền từ, số thích hợp vào ô trống
1. Ao ...…… nước cả
2. Ao ………. nước đọng
3. Báo ân báo …………..
4. Buôn ngược bán ….……..
5. Chân cứng, đá …………. 6. Ăn ………. mặc ấm
7. Ăn cá bỏ xương ……….. ăn quả bỏ hột
8. Cá chép hóa ……………
9. Cái nết đánh chết cái ……………
10. Cá ……….. nuốt cá bé.
III. Điền từ
Chọn những đáp án đúng
Câu hỏi 1: Từ nào đồng nghĩa với "tốt bụng" ?
A. nhân bánh B. nhân từ C. nhân chia D. nhân dân
Câu hỏi 2: Để nguyên thì để chứa đồ
Thêm sắc thì hóa đưa tin hằng ngày. Từ để nguyên là từ gì?
A. tải B. túi C. bao D. bảo
Câu hỏi 3: Tác giả của "Quang cảnh làng mạc ngày mùa" là ai?
A.Tố Hữu B. Tô Hoài C. Băng Sơn D. Vân Long
Câu hỏi 4: Câu văn: "Trong vườn, lắc lư những chùm quả xoan vàng lịm không trông thấy cuống, như những chuỗi tràng hạt bồ đề treo lơ lửng" có sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
A. điệp từ B. hóa C. so sánh D. điệp từ và nhân hóa
Câu hỏi 5: Từ nào viết sai chính tả?
A. sáng lạn B. tươi sáng C. xa xôi D. khúc khuỷu
Câu hỏi 6: Từ nào viết đúng chính tả?
A. xâu xắc B. gặp gỡ C. lo lê D. hiền nành
Câu hỏi 7: Từ nào đồng nghĩa với từ "gay cấn"?
A. kịch bản B. thương yêu C. kịch tính D. đoàn tụ
Câu hỏi 8: Trong bài "Thư gửi các học sinh" (SGK Tiếng Việt 5 tập 1, tr.4), Hồ Chí Minh đưa ra nhiệm vụ năm học tới cho học sinh là gì?
A. giúp đỡ bố mẹ làm việc nhà
B. học thêm nhiều ngoại ngữmới
C. siêng năng học tập, ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn
D. học tập tốt, lao động tốt
Câu hỏi 9: Có mấy loại từ đồng nghĩa?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu hỏi 10: Từ nào đồng nghĩa với từ "chăm sóc"?
A. lo lắng B. chăm nom C. hồi hộp D. chăm chỉ
Trên đây là Bộ đề ôn thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 5 - 8 vòng thi. VnDoc.com hy vọng rằng tài liệu Luyện thi Trạng nguyên Tiếng Việt 5 giúp các em học sinh ôn tập kiến thức hiệu quả.