Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Toán lớp 6 trang 54, 55 Luyện tập chung Kết nối tri thức

Giải Toán lớp 6 trang 54, 55 Luyện tập chung Kết nối tri thức hướng dẫn giải chi tiết cho các bài tập trong SGK Toán 6 KNTT trang 69, giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, luyện tập Giải Toán 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài 2.45 trang 55 Toán lớp 6 tập 1 Kết nối tri thức

Cho bảng sau:

a934120152 987
b125170281
ƯCLN(a,b)3????
BCNN(a, b)36????
ƯCLN(a, b).BCNN(a, b)108????
a.b108????

a) Tìm các số thích hợp thay vào ô trống của bảng;

b) So sánh ƯCLN(a, b).BCNN (a, b) và a.b

Em rút ra kết luận gì?

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

a)

a934120152 987
b125170281
ƯCLN(a,b)3171011
BCNN(a, b)361028404202 987
ƯCLN(a, b).BCNN(a, b)1081 7348 4004202 987
a.b1081 7348 4004202 987

b) ƯCLN(a, b).BCNN(a, b) = a.b

Kết luận: với 2 số tự nhiên a, b bất kì, tích của ƯCLN(a, b) và BCNN(a, b) luôn bằng với tích của 2 số a và b.

Bài 2.46 trang 55 Toán lớp 6 tập 1 Kết nối tri thức

Tìm ƯCLN và BCNN của:

a) 3.5252.7

b) 22.3.5; 32.7 và 3.5.11

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

a) 3.5252.7

Ta thấy thừa số chung là 5 và các thừa số riêng là 3 và 7

Vậy BCNN = 3.52.7=525

Ước chung lớn nhất là 52 = 25 

b) 22.3.5; 32.7 và 3.5.11

Ta thấy thừa số chung là 3, các thừa số riêng là 2, 5, 7, 11

Vậy BCNN = 22.32.5.7.11=13860

Ước chung lớn nhất là 31 = 3 

Bài 2.47 trang 55 Toán lớp 6 tập 1 Kết nối tri thức

Các phân số sau đã tối giản chưa? Nếu chưa, hãy rút gọn về phân số tối giản

a) \frac{15}{17}

b) \frac{70}{105}

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
a) \frac{15}{17}
Ta có ƯCLN(15; 17) = 1 nên phân số đã cho tối giản.
b) \frac{70}{105}
Ta có ƯCLN(70; 105) = 35 nên phân số đã cho chưa tối giản
\frac{70}{105}=\frac{70: 35}{105: 35}=\frac{2}{3} là phân số tối giản

Bài 2.48 trang 55 Toán lớp 6 tập 1 Kết nối tri thức

Hai vận động viên chạy xung quanh một sân vận động. Hai vận động viên xuất phát tại cùng một thời điểm, cùng một vị trí và chạy cùng chiều. Vận động viên thứ nhất chạy một vòng sân hết 360 giây, vận động viên thứ hai chạy một vòng sân mất 420 giây. Hỏi sau bao nhiêu phút họ gặp nhau, biết tốc độ di chuyển của họ không đổi?

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Thời gian họ gặp nhau chính là BCNN (360, 420)

360 = 23.32.5

420 = 22.3.5.7

Do đó BCNN (360, 420) = 23.32.5.7=2520

Vậy sau 2520 giây thì họ gặp nhau

Bài 2.49 trang 55 Toán lớp 6 tập 1 Kết nối tri thức

Quy đồng mẫu các phân số sau:

a) \frac49\frac7{15}

b) \frac5{12}; \frac7{15}\frac4{27}

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

a) Ta có BCNN(9, 15) = 45 nên chọn mẫu chung là 45. Ta được:

\frac{4}{9}=\frac{4.5}{9.5}=\frac{20}{45}

\frac{7}{15}=\frac{7.3}{15.3}=\frac{21}{45}

b) Ta có BCNN(12; 15; 27) = 540

\frac{5}{12}=\frac{5.45}{12.45}=\frac{225}{540}

\frac{7}{15}=\frac{7.36}{15.36}=\frac{252}{540}

\frac{4}{27}=\frac{4.20}{27.20}=\frac{80}{540}

Bài 2.50 trang 55 Toán lớp 6 tập 1 Kết nối tri thức

Từ ba tấm gỗ có độ dài 56 dm, 48 dm và 40 dm, bác thợ mộc muốn cắt thành các thanh gỗ có độ dài như nhau mà không để thừa mẩu gỗ nào. Hỏi bác cắt như thế nào để được các thanh gỗ có độ dài lớn nhất có thể?

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Các thanh gỗ có độ dài lớn nhất được cắt ra là ƯCLN(56, 48, 40)

Ta có: \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
 {56 = {2^3}.7} \\ 
  {48 = {2^4}.3} \\ 
  {40 = {2^3}.5} 
\end{array}} \right.

Ta thấy thừa số nguyên tố chung là 2 và có số mũ nhỏ nhất là 3

Do đó ƯCLN(56, 48, 40) = 23 = 8

Vậy chiều dài các thanh gỗ lớn nhất có thể cắt là 8 dm

Bài 2.51 trang 55 Toán lớp 6 tập 1 Kết nối tri thức

Học sinh lớp 6A khi xếp thành hàng 2, hàng 3, hàng 7 đều vừa đủ hàng. Hỏi số học sinh lớp 6A là bao nhiêu, biết rằng số học sinh nhỏ hơn 45.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Học sinh lớp 6A khi xếp thành hàng 2, hàng 3, hàng 7 đều vừa đủ hàng.

Do đó số học sinh lớp 6A là BC(2, 3, 7)

Ta có các số 2; 3; 7 là các số nguyên tố cùng nhau

=> BCNN(2, 3, 7) = 42

=> BC(2, 3, 7) = B{42} = {0; 42; 84, ...}

Mà số học sinh nhỏ hơn 45 nên số học sinh lớp 6A là 42.

Vậy lớp 6A có tất cả 42 học sinh

Bài 2.52 trang 55 Toán lớp 6 tập 1 Kết nối tri thức

Hai số có BCNN là 23.3.53 và ƯCLN là 22.5. Biết một trong hai số bằng 22.3.5, tìm số còn lại.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Gọi số còn lại cần tìm là x

Tích BCNN và UCLN là: 23.3.53. 22.5 = 25.3.54

Biết một số bằng  22 .3.5

Mặt khác:

Tích của BCNN và UCLN của hai số bất kỳ bằng tích của hai số đó.

=> 22.3.5 . x = 25.3.54

=> x = 25.3.54 : (22.3 .5)

=> x = 25-2 .54-1

=> x = 23 . 53

Vậy số còn lại cần tìm là 23 . 53

>> Bài tiếp theo: Toán lớp 6 Bài tập cuối chương 2 Kết nối tri thức 

--------------------------------------

Ngoài Giải Toán lớp 6 trang 54, 55 Luyện tập chung Kết nối tri thức, mời các bạn tham khảo thêm Trắc nghiệm Toán 6 KNTT trên VnDoc để học tốt Toán 6 hơn. Ngoài ra các Đề thi học kì 1, Đề thi giữa kì 1 lớp 6 cũng là nguồn tài liệu phong phú và hữu ích giúp các em học sinh ôn luyện, chuẩn bị tốt cho các kì thi sắp tới đạt kết quả cao.

Trong chương trình sách mới lớp 6, với mục đích chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học của sách Kết nối tri thức với cuộc sống lớp 6. VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 6 sau để chuẩn bị cho chương trình sách mới năm học tới.

Tại đây đều là các tài liệu liệu được tải miễn phí về sử dụng. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Đánh giá bài viết
270 124.310
2 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Lương Nguyễn Thành
    Lương Nguyễn Thành

    hay quá 😄😄

    Thích Phản hồi 19/10/21
    • Mai Khuê
      Mai Khuê

      Bài 2.46 phần B sao lại ko có ƯCLN

      Thích Phản hồi 29/10/21

      Toán lớp 6

      Xem thêm