Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

13 sắc thái nói "Cảm ơn"

Loại File: PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Nói Cảm ơn trong Tiếng Anh

Hãy cùng đa dạng hóa cách dùng từ cảm ơn của bạn bằng tiếng Anh trong các trường hợp khác nhau thay vì một từ "Thank" hay "Thank you" nhàm chán cùng với bài viết 13 sắc thái nói "Cảm ơn".

Những cách cảm ơn phổ biến

1. Thanks a lot; 2. Thanks very much; 3. Thank you very much; 4. Thank you so much

Cụm từ trên nhấn mạnh sự biết ơn của bạn theo cách lịch sự, trang trọng.

Ví dụ:

  • Thanks a lot for looking after the children.
  • Thanks very much for making dinner tonight.
  • Thank you very much for dinner - it was great.
  • Thank you so much for helping me out today.

5. Thanks a bunch

Đât là cách nói thân mật khi bạn muốn cảm ơn với hàm ý mỉa mai một chút vì thực ra người đó đã khiến bạn không vui. "Thanks a lot" và "Thanks very much" cũng có thể được dùng trường hợp này.

Ví dụ:

  • Thanks a lot for spoiling my evening. (Cảm ơn vì đã phá hỏng buổi tối của tôi)
  • You told Tony what I told you in confidence? Thanks a bunch! (Cậu nói với Tony bí mật tớ đã kể với cậu ư? Cảm ơn nhiều nhé!)

6. Much obliged

"Much obliged" là cách nói cảm ơn lịch sự, trang trọng tới ai đó vì đã làm điều gì tốt cho bạn.

Ví dụ:

  • I am much obliged to you for your patience during the recent difficulties.
  • "You can use the facilities whilst you are in the club". "Much obliged".

7. You've saved my life; 8. I owe you one/ I owe you big time.

Đây là cách nói thân mật để cảm ơn ai đó đã giúp bạn trong một tình huống rất khó khăn.

Ví dụ:

  • Thanks for giving me a lift to the station. You saved my life.
  • Thanks for the advice. I owe you one.
  • Thanks for helping me out with the essay. I owe you big time.

9. Cheers

"Cheers" hay được người Anh dùng trong nói chuyện thường ngày. Vì vậy, bạn không nên dùng khi viết thư, trong văn bản công việc...

Ví dụ:

  • "Here's that book you wanted to borrow." "Oh, cheers."
  • "Would you like a drink?" "That'd be great. Cheers."

10. You shouldn't (have)

Câu cảm ơn này được dùng khi bạn nhận được món quà từ người khác mà bạn vô cùng bất ngờ.

Ví dụ: Oh, Martin, what lovely flowers. You shouldn't have!

11. You're too kind

Đây là cách cảm ơn lịch sự, thậm chí có phần khách sáo (phụ thuộc vào người nói, ngữ cảnh).

Ví dụ: Thank you for for the glowing praise. You're too kind.

12. I'd like to thank...

Cách nói này được dùng trong các bài diễn văn, phát biểu, thuyết trình khi bạn muốn bày tỏ lòng biết ơn với ai đó. Ví dụ:
I'd like to thank everyone for coming along and supporting us today.

13. Many thanks

Many thanks là cách cảm ơn trang trọng thường dùng trong thư từ, email nghiêm túc về công việc.

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Ngữ pháp tiếng Anh

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm