370 câu trắc nghiệm lý thuyết Vật lý - 6 phần

370 câu trắc nghiệm lý thuyết Vật lý

370 câu trắc nghiệm lý thuyết Vật lý - 6 phần là tài liệu giúp các bạn luyện thi đại học cũng như thi THPT Quốc gia môn Vật lý chắc chắn và cẩn thận nhất với đầy đủ dạng bài tập trắc nghiệm lý thuyết các chương trong chương trình Vật lý. Đây là tài liệu hay dành cho các bạn đang muốn có một tài liệu tham khảo, luyện đề ôn thi tốt môn Vật lý.

Luyện thi đại học môn Vật lý phần Lý thuyết

TỔNG HỢP LÍ THUYẾT MÔN VẬT LÝ – PHẦN 1

Giáo viên: ĐẶNG VIỆT HÙNG

Câu 1: Giới hạn quang điện của mỗi kim loại là:

A. Bước sóng của ánh sáng kích thích.
B. Bước sóng riêng của kim loại đó.
C. Bước sóng giới hạn của ánh sáng kích thích đối với kim loại đó
D. Công thoát của electron ở bề mặt kim loại đó.

Câu 2: Hạt nhân A đang đứng yên thì phân rã thành hạt nhân B có khối lượng mB và hạt α có khối lượng mα. Tỉ số động năng của hạt nhân B và động năng hạt α ngay sau phân rã bằng:

Câu 3: Giả sử hai hạt nhân X và Y có độ hụt khối bằng nhau và số nuclôn của hạt nhân X lớn hơn số nuclôn của hạt nhân Y thì:

A. Hạt nhân Y bền vững hơn hạt nhân X.
B. Hạt nhân X bền vững hơn hạt nhân Y.
C. Năng lượng liên kết riêng của hai hạt nhân bằng nhau.
D. Năng lượng liên kết của hạt nhân X lớn hơn năng lượng liên kết của hạt nhân Y.

Câu 4: Quá trình phân rã của một chất phóng xạ:

A. Phụ thuộc vào chất đó ở dạng đơn chất hay hợp chất
B. Phụ thuộc vào nhiệt độ cao hay thấp
C. Phụ thuộc vào chất đó ở trạng thái nào (rắn, lỏng, khí)
D. Xảy ra như nhau trong mọi điều kiện

Câu 5: Trong phản ứng hạt nhân:

A. Tổng năng lượng được bảo toàn
B. Tổng khối lượng của các hạt được bảo toàn
C. Tổng số nơtron được bảo toàn
D. Động năng được bảo toàn

Câu 6: Chọn phát biểu sai.

A. Đối với mỗi kim loại dùng làm catốt, ánh sáng kích thích phải có bước sóng nhỏ hơn trị số λ0 nào đó, thì mới gây ra hiện tượng quang điện.
B. Dòng quang điện triệt tiêu khi hiệu điện thế giữa anốt và catốt bằng không.
C. Khi hiện tượng quang điện xảy ra, cường độ dòng quang điện bão hoà tỉ lệ với cường độ của chùm sáng kích thích.
D. Hiệu điện thế giữa anốt và catốt bằng không vẫn tồn tại dòng quang điện.

Câu 7: Các electron quang điện bị bứt ra khỏi bề mặt kim loại khi ánh sáng kích thích chiếu vào bề mặt kim loại có:

A. Cường độ sáng rất lớn.
B. Bước sóng nhỏ hơn hay bằng một giới hạn xác định.
C. Bước sóng lớn.
D. Bước sóng nhỏ.

Câu 8: Con lắc đơn dao động nhỏ trong một điện trường đều có phương thẳng đứng hướng xuống, vật nặng có điện tích dương; biên độ A và chu kỳ dao động T. Vào thời điểm vật đi qua vị trí cân bằng thì đột ngột tắt điện trường. Chu kỳ và biên độ của con lắc khi đó thay đổi như thế nào? Bỏ qua mọi lực cản.

A. Chu kỳ giảm biên độ giảm B. Chu kỳ giảm; biên độ tăng
C. Chu kỳ tăng; biên độ giảm D. Chu kỳ tăng; biên độ tăng

Câu 9: Giới hạn quang điện của mỗi kim loại dùng làm catốt tuỳ thuộc vào

A. Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của tế bào quang điện.
B. Bước sóng của ánh sáng chiếu vào catốt.
C. Bản chất của kim loại đó.
D. Điện trường giữa anốt và catốt.

Câu 10: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về sóng điện từ?

A. Sóng điện từ là sóng ngang.
B. Khi sóng điện từ lan truyền, vectơ cường độ điện trường luôn vuông góc với vectơ cảm ứng từ.
C. Khi sóng điện từ lan truyền, vectơ cường độ điện trường luôn cùng phương với vectơ cảm ứng từ.
D. Sóng điện từ lan truyền được trong chân không.

TỔNG HỢP LÍ THUYẾT MÔN VẬT LÝ – PHẦN 2

Câu 1: Một mạch chọn sóng dây có hệ số tự cảm không đổi và một tụ điện có điện dung biến thiên. Khi điện dung của tụ là 20 nF thì mạch thu được bước sóng 40 m. Nếu muốn thu được bước sóng 60 m thì phải điều chỉnh điện dung của tụ

A. tăng thêm 45 nF. B. tăng thêm 25 nF. C. giảm 4 nF. D. giảm 6 nF.

Câu 2: Một mạch dao động điện từ lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Tại thời điểm t = 0, điện tích trên một bản tụ điện cực đại. Sau khoảng thời gian ngắn nhất ∆t thì điện tích trên bản tụ này bằng một nửa giá trị cực đại. Chu kì dao động riêng của mạch dao động này là

A.4∆t. B.6∆t. C.3∆t. D. 12∆t.

Câu 3: Chọn câu trả lời sai khi nói về hiện tượng quang điện và quang dẫn?

A. Đều có bước sóng giới hạn λ0
B. Đều bứt được các êlectron ra khỏi khối chất
C. Bước sóng giới hạn của hiện tượng quang điện bên trong có thể thuộc vùng hồng ngoại
D. Năng lượng cần để giải phóng êlectron trong khối bán dẫn nhỏ hơn công thoát của êletron khỏi kim loại

Câu 4: Chọn câu sai:

A. Pin quang điện là dụng cụ biến đổi trực tiếp năng lượng ánh sáng thành điện năng.
B. Pin quang điện hoạt động dụa vào hiện tượng quang dẫn.
C. Pin quang điện và quang trở đều hoạt động dựa vào hiện tượng quang điện ngoài
D. Quang trở là một điện trở có trị số phụ thuộc cường độ chùm sáng thích hợp chiếu vào nó.

Câu 5: Chọn câu sai khi so sánh hiện tượng quang điện ngoài và hiện tượng quang điện trong:

A. Bước sóng của photon ở hiện tượng quang điện ngoài thường nhỏ hơn ở hiện tượng quang điện trong.
B. Đều làm bức électron ra khỏi chất bị chiếu sáng.
C. Mở ra khả năng biến năng lượng ánh sáng thành điện năng.
D. Phải có bước sóng nhỏ hơn giới hạn quang điện hoặc giới hạn quang dẫn.

Câu 6: Hiện tượng quang dẫn là hiện tượng

A. Một chất cách điện thành dẫn điện khi được chiếu sáng.
B. Giảm điện trở của kim loại khi được chiếu sáng.
C. Giảm điện trở của một chất bán dẫn, khi được chiếu sáng.
D. Truyền dẫn ánh sáng theo các sợi quang uốn cong một cách bất kỳ.

Câu 7: Ánh sáng lân quang là:

A. Được phát ra bởi chất rắn, chất lỏng lẫn chất khí.
B. Hầu như tắt ngay sau khi tắt ánh sáng kích thích.
C. Có thể tồn tại rất lâu sau khi tắt ánh sáng kích thích.
D. Có bước sóng nhỏ hơn bước sóng ánh sáng kích thích.

Câu 8: Ánh sáng huỳnh quang là:

A. Tồn tại một thời gian sau khi tắt ánh sáng kích thích.
B. Hầu như tắt ngay sau khi tắt ánh sáng kích thích.
C. Có bước sóng nhỏ hơn bước sóng ánh sáng kích thích.
D. Do các tinh thể phát ra, sau khi được kích thích bằng ánh sáng thích hợp.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây là sai, khi nói về mẫu nguyên tử Bohr?

A. Trong trạng thái dừng, nguyên tử không bức xạ.
B. Trong trạng thái dừng, nguyên tử có bức xạ.
C. Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng En sang trạng thái dừng có năng lượng Em(Em < En) thì nguyên tử phát ra một phôtôn có năng lượng đúng bằng (En – Em).
D. Nguyên tử chỉ tồn tại ở một số trạng thái có năng lượng xác định, gọi là các trạng thái dừng.

Câu 10: Chọn phát biểu sai khi nói về máy quang phổ lăng kính:

A. Buồng tối có cấu tạo gồm 1 thấu kính hội tụ và một tấm kính ảnh đặt ở tiêu diện của thấu kính.
B. Cấu tạo của hệ tán sắc gồm một hoặc nhiều lăng kính.
C. Ống chuẩn trực có tác dụng làm hội tụ các chùm sáng đơn sắc khác nhau
D. Hệ tán sắc có tác dụng phân tích chùm sáng phức tạp thành những thành phần đơn sắc.

Câu 11: Sắp sếp nào sau đây là đúng theo trình tự giảm dần của bước sóng.

A. Sóng vô tuyến, ánh sáng đỏ, tia tử ngoại, tia X.
B. Tia hồng ngoại, ánh sáng đỏ, tia tử ngoại, tia X.
C. Tia X, tia tử ngoại, tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy.
D. Sóng vô tuyến, ánh sáng vàng, tia tử ngoại, tia gama.

Câu 12: Tia hồng ngoại và tia Rơnghen có bước sóng dài ngắn khác nhau nên chúng

A. có bản chất khác nhau và ứng dụng trong khoa học kỹ thuật khác nhau.
B. bị lệch khác nhau trong từ trường đều.
C. bị lệch khác nhau trong điện trường đều.
D. chúng đều có bản chất giống nhau nhưng tính chất khác nhau.

Câu 13: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mẫu nguyên tử Bohr?

A. Nguyên tử bức xạ khi chuyển từ trạng thái cơ bản lên trạng thái kích thích.
B. Trong các trạng thái dừng, động năng của êlectron trong nguyên tử bằng không.
C. Khi ở trạng thái cơ bản, nguyên tử có năng lượng cao nhất.
D. Trạng thái kích thích có năng lượng càng cao thì bán kính quỹ đạo của êlectron càng lớn.

Câu 14: Chọn đáp án sai khi nói về sóng âm:

A. Sóng âm là sóng dọc khi truyền trong các môi trường lỏng, khí.
B. Tốc độ truyền âm phụ thuộc vào khối lượng riêng của môi trường và độ đàn hồi của môi trường.
C. Khi truyền đi, sóng âm mang năng lượng.
D. Sóng âm có tần số trong khoảng từ 16 Hz đến 20000 Hz.

Câu 15: Biên độ sóng là?

A. Quãng đường mà mỗi phần tử môi trường truyền đi trong 1 giây.
B. Khoảng cách giữa hai phần tử của sóng dao động ngược pha.
C. Một nửa khoảng cách giữa hai vị trí xa nhau nhất của mỗi phần tử môi trường khi sóng truyền qua.
D. Khoảng cách giữa hai phần tử của môi trường trên phương truyền sóng mà dao động cùng pha.

Câu 16: Phát biểu nào sau đây về các đại lượng đặc trưng của sóng cơ học là không đúng?

A. Chu kỳ của sóng chính bằng chu kỳ dao động của các phần tử dao động
B. Vận tốc của sóng chính bằng vận tốc dao động của các phần tử dao động
C. Tần số của sóng chính bằng tần số dao động của các phần tử dao động
D. Bước sóng là quãng đường sóng truyền đi được trong một chu kỳ dao động của sóng

Câu 17: Hạt nhân mẹ A có khối lượng mA đang đứng yên, phân ró thành hạt nhân con B và hạt α có khối lượng mB và mα , có vận tốc là vB và vα . Mối liên hệ giữa tỉ số động năng, tỉ số khối lượng và tỉ số độ lớn vận tốc của hai hạt sau phản ứng xác địng bởi hệ thức nào?

A: KB/Ka = Va/VB = mB/ma
B: KB/Ka = VB/Va = ma/mB
C. KB/Ka = Va/VB = ma/mB
D. KB/Ka = VB/Va = mB/ma

Câu 18: Phóng xạ và phân hạch hạt nhân

A. đều có sự hấp thụ nơtron chậm.
B. đều là phản ứng hạt nhân thu năng lượng.
C. đều không phải là phản ứng hạt nhân.
D. đều là phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng.

Câu 19: Khi nói về dao động cưỡng bức, nhận xét nào sau đây là sai?

A. Tần số dao động cưỡng bức bằng tần số riêng của nó.
B. Tần số dao động cưỡng bức bằng tần số của ngoại lực cưỡng bức.
C. Khi xảy ra cộng hưởng thì vật tiếp tục dao động với tần số bằng tần số ngoại lực cưỡng bức.
D. Biên độ của dao động cưỡng bức phụ thuộc vào tần số và biên độ của ngoại lực cưỡng bức.

Câu 20: Điều nào sau đây là đúng khi nói về động năng và thế năng của một vật khối lượng không đổi dao động điều hòa.

A. Trong một chu kì luôn có 4 thời điểm mà ở đó động năng bằng 3 thế năng.
B. Thế năng tăng khi li độ của vật tăng
C. Trong một chu kỳ luôn có 2 thời điểm mà ở đó động bằng thế năng.
D. Động năng của một vật tăng chỉ khi vận tốc của vật tăng.

Câu 21: Đối với dao động điều hòa thì nhận định nào sau đây là Sai

A. Vận tốc bằng không khi lực hồi phục lớn nhất.
B. Li độ bằng không khi gia tốc bằng không.
C. Vận tốc bằng không khi thế năng cực đại.
D. Li độ bằng không khi vận tốc bằng không.

Mời các bạn tải file đầy đủ về tham khảo.

Trên đây VnDoc.com vừa giới thiệu tới các bạn 370 câu trắc nghiệm lý thuyết Vật lý - 6 phần, mong rằng qua bài viết này các bạn có thể học tập tốt hơn môn Vật lý lớp 12. Mời các bạn cùng tham khảo thêm các môn Toán 12, Ngữ văn 12, tiếng Anh 12, đề thi học kì 1 lớp 12, đề thi học kì 2 lớp 12....

Mời bạn đọc cùng tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 12 để có thêm tài liệu học tập nhé

Đánh giá bài viết
73 63.250
Sắp xếp theo

    Môn Lý khối A

    Xem thêm