Bài tập cuối tuần lớp 5 Kết nối tri thức năm 2025 - 2026 (Cả năm)
Đây là tài liệu Cao cấp - Chỉ dành cho Thành viên VnDoc ProPlus.
- Tải tất cả tài liệu lớp 5 (Trừ Giáo án, bài giảng)
- Trắc nghiệm không giới hạn
Bài tập cuối tuần lớp 5 sách Kết nối tri thức
Bài tập cuối tuần lớp 5 môn Toán, Tiếng Việt sách Kết nối tri thức bao gồm các dạng bài tập cơ bản giúp các thầy cô ra bài tập cuối tuần cho các em học sinh ôn tập, rèn luyện củng cố kiến thức cho mỗi tuần học. Mời các bạn tải về để lấy đầy đủ 35 tuần cả môn Toán và Tiếng Việt 5.
Giới thiệu về tài liệu:
- Loại file: gồm file Word
- Nội dung kiến thức: Ôn tập kiến thức từng tuần, bám sát kiến thức SGK Kết nối tri thức.
- Số môn: Toán, Tiếng Việt
- Số tuần: 35 tuần (gồm đề và đáp án). Riêng tuần 12, 13, 14, 15 môn Tiếng Việt không có đáp án.
Mức độ: Cơ bản.
Bài tập cuối tuần lớp 5 môn Toán Kết nối tri thức
Tuần 1:
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Số gồm 4 chục nghìn, 8 nghìn, 9 trăm được viết là:
A. 489 000
B. 4 890
C. 48 900
D. 40 980
Câu 2. Kết quả của phép tính 105 × 45 là:
A. 4 725
B. 4 625
C. 4 525
D. 4 825
Câu 3.
17 804 = 10 000 + 7 000 + ? + 4
Số thích hợp điền vào dấu hỏi chấm (?) là:
A. 80
B. 800
C. 8 000
D. 8
Câu 4. Phân số chỉ số phần đã tô màu trong hình vẽ dưới đây là:

A.
\(\frac{5}{4}\)
B.
\(\frac{5}{8}\)
C.
\(\frac{3}{4}\)
D.
\(\frac{3}{8}\)
Câu 5. Sắp xếp các phân số
\(\frac{1}{2} ; \frac{1}{3}; \frac{3}{4}; \frac{1}{6}\) theo thứ tự tăng dần là:
A.
\(\frac{3}{4} ; \frac{1}{6} ; \frac{1}{2}; \frac{1}{3}\)
B.
\(\frac{1}{2} ;\frac{1}{3}; \frac{3}{4}; \frac{1}{6}\)
C.
\(\frac{1}{6} ; \frac{1}{3}; \frac{1}{2}; \frac{3}{4}\)
D.
\(\frac{1}{6} ; \frac{1}{2} ; \frac{1}{3}; \frac{3}{4}\)
Câu 6. Giá trị của biểu thức 2641 - 356 x 5 là:
A. 861
B. 11575
C. 961
D. 1001
Câu 7. Bác Mai chia 300 kg vào các bao, mỗi bao 20 kg. Bác Mai đã bán đi
\(\frac{1}{3}\) số bao gạo với giá mỗi bao là 240 000 đồng. Hỏi bác Mai thu được bao nhiêu tiền bán gạo?

A. 1 680 đồng
B. 960 000 đồng
C. 1 440 000 đồng
D. 1 200 000 đồng
Câu 8. Trong các phân số
\(\frac{12}{15} ; \frac{3}{9} ; \frac{6}{11} ; \frac{14}{25} ; \frac{34}{19}\) có bao nhiêu phân số tối giản?
A. 2 phân số
B. 3 phân số
C. 4 phân số
D. 1 phân số
PHẦN II. TỰ LUẬN
Bài 1. Đặt tính rồi tính:

Bài 2. Tính giá trị của biểu thức:
|
a) 24 514 - 356 × 24 = …………………………………. = …………………………………. = …………………………………. |
b) 145 780 + (25 461 - 4 961) × 2 = …………………………………. = …………………………………. = …………………………………. |
Bài 3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

Bài 4. Quy đồng mẫu số các phân số sau rồi so sánh:
a)
\(\frac{6}{7}\) và
\(\frac{4}{9}\)
b)
\(\frac{5}{3}\) và
\(\frac{9}{5}\)
c)
\(\frac{11}{25}\) và
\(\frac{5}{4}\)
Bài 5. Hoàn thành bảng sau:
|
Số gồm |
Viết số |
Đọc số |
|
1 triệu, 4 chục nghìn, 7 trăm, 3 chục, 9 đơn vị |
1 040 739 |
Một triệu không trăm bốn mươi nghìn bảy trăm ba mươi chín |
|
2 trăm nghìn, 5 chục nghìn, 2 trăm, 9 đơn vị |
|
|
|
8 chục triệu,9 trăm, 4 chục |
|
|
|
5 trăm nghìn, 3 nghìn, 8 chục, 6 đơn vị |
|
|
Bài 6. Một mảnh vườn hình chữ nhật chu vi bằng với chu vi hình vuông cạnh 5m. Biết chiều dài hơn chiều rộng 4 m.
a) Tính chiều dài, chiều rộng của mảnh vườn đó.
b) Người ta để
\(\frac{2}{3}\) diện tích mảnh vườn để trồng rau. Cứ 1 m2 thu hoạch được 5 kg rau. Hỏi người ta thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam rau trên mảnh vườn đó.
Bài 7. Đố em?

ĐÁP ÁN:
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM
|
Câu |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Câu 6 |
Câu 7 |
Câu 8 |
|
Đáp án |
C |
A |
B |
A |
C |
A |
D |
B |
PHẦN II. TỰ LUẬN
Bài 1.

Bài 2.
|
a) 24 514 – 356 × 24 = 24 514 – 8 544 = 15 970 |
b) 145 780 + (25 461 – 4 961) × 2 = 145 780 + 20 500 × 2 = 145 780 + 41 000 = 186 780 |
Bài 3.

a)
\(\frac{6}{7}\) và
\(\frac{4}{9}\)
Quy đồng mẫu số:
\(\frac{6}{7} = \frac{6 \times 9 }{7\times 9 } =\frac{54}{63}\)
\(\frac{4}{9} = \frac{4 \times 7 }{9\times 7 } = \frac{28}{63}\)
So sánh:
Vì
\(\frac{54}{63} > \frac{28}{63}\) nên
\(\frac{6}{7} > \frac{4}{9}\)
b)
\(\frac{5}{3}\) và
\(\frac{9}{5}\)
Quy đồng mẫu số:
\(\frac{5\times 5}{3\times 5} = \frac{25}{15}\)
\(\frac{9 \times 3}{5\times 3} = \frac{27}{15}\)
So sánh:
Vì
\(\frac{25}{15} < \frac{27}{15}\) nên
\(\frac{5}{3} < \frac{9}{5}\)
c)
\(\frac{11}{25}\) và
\(\frac{5}{4}\)
Quy đồng mẫu số:
\(\frac{11}{25} = \frac{11 \times 4}{25\times 4} = \frac{44}{100}\)
\(\frac{5}{4} = \frac{5 \times 25}{4 \times25 } = \frac{125}{100}\)
So sánh:
Vì:
\(\frac{44}{100} < \frac{125}{100}\) nên
\(\frac{11}{25} < \frac{5}{4}\)
Bài 5.
|
Số gồm |
Viết số |
Đọc số |
|
1 triệu, 4 chục nghìn, 7 trăm, 3 chục, 9 đơn vị |
1 040 739 |
Một triệu không trăm bốn mươi nghìn bảy trăm ba mươi chín |
|
2 trăm nghìn, 5 chục nghìn, 2 trăm, 9 đơn vị |
250 209 |
Hai trăm năm mươi nghìn hai trăm linh chín |
|
8 chục triệu,9 trăm, 4 chục |
80 000 940 |
Tám mươi triệu chín trăm bốn mươi |
|
5 trăm nghìn, 3 nghìn, 8 chục, 6 đơn vị |
503 086 |
Năm trăm linh ba nghìn không trăm tám mươi sáu |
Bài 6.
a) Chu vi của mảnh vườn hình chữ nhật đó là:
5 × 4 = 20 (m)
Nửa chu vi mảnh vườn đó là:
20 : 2 = 10 (m)
Chiều dài của mảnh vườn đó là:
(10 + 4) : 2 = 7 (m)
Chiều rộng của mảnh vườn đó là:
10 – 7 = 3 (m)
Đáp số: Chiều dài: 7 m
Chiều rộng: 3m
b) Diện tích của mảnh vườn đó là:
7 × 3 = 21 (m2)
Diện tích trồng rau là:
21 ×
\(\frac{2}{3}\) = 14 (m2)
Người ta thu hoạch được số ki-lô-gam rau là:
14 × 5 = 70 (kg)
Đáp số: 70 kg
Bài 7.
Hiệu mới là:
102 – 35 – 14 = 53
Đáp số: 53
...
Bài tập cuối tuần lớp 5 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức
I. Kiến thức trọng tâm:
- Rèn kĩ năng đọc – hiểu văn bản
- Luyện tập về danh từ, động từ, tính từ
- Tìm hiểu cách viết bài văn kể chuyện sáng tạo
II. Đọc thầm văn bản sau và trả lời câu hỏi:
Mùa thu ở đồng quê
Trời như một chiếc dù xanh bay mãi lên cao. Các hồ nước quanh làng như mỗi lúc một sâu hơn. Nó không còn là hồ nước nữa, nó là cái giếng không đáy, ta có thể nhìn thấy bầu trời bên kia trái đất.

Cò trắng đứng co chân bên bờ ruộng, đầu ngẩng lên nhìn chốn xa xăm, mơ màng nỗi nhớ cố hương. Còn những con nhạn bay thành đàn trên trời cao, như một đám mây trắng mỏng lướt qua thôn làng, gieo xuống những tiếng kêu mát lành, trong veo sương sớm, khiến tim tôi vang lên dịu dàng những câu thơ không nhớ thuộc tự bao giờ:
“Trước sân ai tha thẩn
Đăm đăm trông nhạn về
Mây trời còn phiêu dạt
Lang thang trên đồi quê...”
Trẻ con lùa bò ra bãi đê. Con đê vàng rực lên màu vàng tươi của đàn bò đủng đỉnh bước. Ngỡ đấy là một con đê vàng đang uốn lượn. Cánh đồng lúa xanh mướt, dập dờn trong gió nhẹ, chúng đuổi nhau mãi, đuổi nhau mãi từ ven làng đến tít tắp chân đê.
Trong làng, mùi ổi chín quyến rũ. Những buồng chuối trứng quốc vàng lốm đốm. Và đâu đó thoảng hương cốm mới. Hương cốm nhắc người ta nhớ những mùa thu đã qua.
(Nguyễn Trọng Tạo)
Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1. Bức tranh phong cảnh mùa thu trong bài có những màu sắc nào?
A. Vàng, đỏ, tím.
B. Xanh, trắng, vàng.
C. Xanh, nâu, đỏ.
Câu 2. Những gì được Nguyễn Trọng Tạo miêu tả trong bức tranh phong cảnh mùa thu ở đồng quê?
A. Hình ảnh, màu sắc.
B. Hình ảnh, màu sắc, âm thanh.
C. Hình ảnh, màu sắc, âm thanh, hương thơm.
Câu 3. Tên nào phù hợp nhất với nội dung bài?
A. Bầu trời mùa thu.
B. Mùa thu ở đồng quê.
C. Cánh đồng mùa thu.
Câu 4. Sự vật nào không được nhân hoá trong bài?
A. Hồ nước.
B. Con cò.
C. Cánh đồng lúa.
Câu 5. Những sự vật nào được so sánh trong bài?
A. Bầu trời, hồ nước.
B. Bầu trời, hồ nước, đàn nhạn đang bay.
C. Bầu trời, hồ nước, đàn nhạn đang bay, con đê.
Câu 6. Từ nào đồng nghĩa với từ cố hương?
A. Quê cũ.
B. Hương thơm.
C. Nhà cổ.
III. Luyện tập:
Câu 1. Cho đoạn văn sau:
Chích bông là một con chim bé xinh đẹp trong thế giới loài chim. Hai chân chích bông xinh xinh bằng hai chiếc tăm. Thế mà hai cái chân tăm ấy rất nhanh nhẹn, được việc, nhảy cứ liên liến. Hai chiếc cánh nhỏ xíu. Cánh nhỏ mà xoải nhanh vun vút. Cặp mỏ chích bông tí tẹo bằng hai mảnh vỏ chấu chắp lại. Cặp mỏ tí hon ấy gắp sâu trên lá nhanh thoăn thoắt. Nó khéo biết moi những con sâu độc ác nằm bí mật trong những thân cây mảnh dẻ, ốm yếu. Chích bông xinh đẹp chẳng những là bạn của trẻ em mà còn là bạn của bà con nông dân.
Em hãy tìm các động từ, tính từ, danh từ có trong đoạn văn trên rồi điền vào bảng sau:
|
Danh từ |
Tính từ |
Động từ |
|
…………………………... ………………………….. …………………………... |
…………………………... ………………………….. …………………………... |
…………………………... ………………………….. …………………………... |
Câu 2. Em hãy đặt 2 câu với 2 danh từ bất kì mà mình tìm được ở bài tập 1.
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
Câu 3. Em hãy tìm các tính từ trong ngoặc thích hợp để điền vào chỗ trống:
(hung dữ, thành thạo, tươi tốt, kiên cường)
a. Đất nước Việt Nam ta suốt bao nhiêu năm nay vẫn ……………… vượt qua những cuộc chiến tranh gian khổ.
b. Bác Hai là người thợ xây ……………… nhất vùng này.
c. Mùa xuân về, cây cối trở nên ……………… hơn hắn, ai cũng mừng vui.
d. Dòng sông mùa lũ về trở nên ……………… , khiến ai cũng phải dè chừng.
Câu 4. Em hãy tìm các danh từ thuộc các nhóm từ vựng sau:
a. Thời gian: ……………………………………………………………………………
b. Cây cối: ……………………………………………………………………………...
c. Đồ dùng học tập: …………………………………………………………………….
Câu 5: Hãy viết thêm phần sáng tạo cho câu chuyện Cây khế theo tưởng tượng của em.
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
Đáp án
I. Kiến thức trọng tâm:
- Học sinh ôn tập các kiến thức lí thuyết trong SGK
II. Đọc thầm văn bản sau và trả lời câu hỏi:
Câu 1. B. Xanh, trắng, vàng.
Câu 2. C. Hình ảnh, màu sắc, âm thanh, hương thơm.
Câu 3. B. Mùa thu ở đồng quê.
Câu 4. A. Hồ nước.
Câu 5. B. Bầu trời, hồ nước, đàn nhạn đang bay.
Câu 6. A. Quê cũ.
III. Luyện tập:
Câu 1.
|
Danh từ |
Tính từ |
Động từ |
|
Chích bông, con chim, thế giới, loài chim, chân, chiếc tăm, cái chân, chiếc cánh, cánh, cặp mỏ, mảnh vỏ chấu, sâu, lá, con sâu, thân cây, bạn, trẻ em, bà con, nông dân,…. |
Bé, xinh đẹp, xinh xinh, nhanh nhẹn, được việc, liên liến, nhỏ xíu, nhỏ, nhanh, vun vút, tí tẹo, tí hon, thoăn thoắt, khéo, độc ác, mảnh dẻ, ốm yếu,… |
Nhảy, xoải, chắp lại, gắp, moi, nằm,… |
Câu 2.
- Chích bông là loài chim nhỏ bé nhưng rất được việc.
- Trẻ em là mầm non tương lai của đất nước.
Câu 3.
a. Đất nước Việt Nam ta suốt bao nhiêu năm nay vẫn kiên cường vượt qua những cuộc chiến tranh gian khổ.
b. Bác Hai là người thợ xây thành thạo nhất vùng này.
c. Mùa xuân về, cây cối trở nên tươi tốt hơn hắn, ai cũng mừng vui.
d. Dòng sông mùa lũ về trở nên hung dữ, khiến ai cũng phải dè chừng.
Câu 4.
a. Thời gian: đồng hồ, ngày mai, buổi tối,…
b. Cây cối: cây xoài, cây bưởi, cây táo,…
c. Đồ dùng học tập: bút chì, thước kẻ, bút mực, tẩy, phấn, bảng,…
Câu 5:
Bài làm tham khảo
Người anh cố nhặt đầy vàng và kim cương. Trên đường về, vì quá nặng lại gặp gió lớn, chim đâm bổ xuống biển. Người anh bị sóng cuốn trôi dạt vào một hòn đảo hoang. Ở đây, anh ta phải tự tìm đồ ăn, nước uống. Cuộc sống hết sức khổ cực. Đến một hôm, có một chiếc thuyền ngang qua. Người anh tìm mọi cách để thông báo và được cứu đưa vào bờ. Khi biết được anh mình thay đổi, người em ra sức giúp đỡ anh. Hai anh em ngày càng hòa thuận, yêu thương nhau hơn.
...
VnDoc Gợi ý:
Trên đây là một phần tài liệu. Mời các bạn nhấn nút Tải về (bên dưới) để lấy trọn bộ 35 tuần môn Toán, Tiếng Việt đầy đủ nhất!