Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bài tập nghỉ dịch COVID-19 lớp 2 môn Tiếng Việt - Số 1

Bài tập nghỉ dịch COVID-19 lớp 2 môn Tiếng Việt

Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.

Để giao lưu và dễ dàng chia sẻ các tài liệu học tập hay lớp 2 để chuẩn bị cho năm học mới, mời các bạn tham gia nhóm facebook Tài liệu học tập lớp 2.

Bài tập nghỉ dịch COVID-19 lớp 2 môn Tiếng Việt - Số 1 được soạn gồm phần đề thi đủ 4 nội dung: đọc hiểu, chính tả, luyện từ và câu, tập làm văn và đáp án chi tiết, bám sát chương trình học của môn Tiếng Việt lớp 2. Nhằm giúp các em ôn luyện ở nhà trong thời gian nghỉ dịch Covid-19.

Xem thêm: Bài tập nghỉ dịch COVID-19 lớp 2 môn Tiếng Việt - Số 2

Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc. Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương mại.

Bài tập nghỉ dịch COVID-19 lớp 2 môn Tiếng Việt - Số 1

Phần 1. Đọc hiểu

Đọc thầm văn bản sau và thực hiện các yêu cầu ở phía dưới:

Làng gốm Bát Tràng

Làng gốm Bát Tràng nằm ở ngoại thành thủ đô Hà Nội.

Làng đã có hơn sáu trăm năm tuổi. Ở đây chuyên sản xuất các món đồ gốm dùng trong gia đình. Như bát, đĩa, ấm, chén… Làng còn làm các loại đồ gốm dùng để trang trí, như tranh sứ, tượng sứ… Những con lợn đất cho trẻ em đựng tiền tiết kiệm cũng được ra đời từ đây.

Làng gốm Bát Tràng là nơi lưu giữ vẻ đẹp của gốm sứ Việt Nam

(Song Anh)

Câu 1. Em hãy khoanh tròn vào các chữ cái đứng trước câu trả lời sau:

1. Làng Bát Tràng nổi tiếng với nghề gì?

A. Nghề làm nón

B. Nghề làm gốm

C. Nghề dệt vải

2. Làng Bát Tràng nằm ở tỉnh thành nào?

A. Hà Nội

B. Quảng Ninh

C. Bắc Ninh

3. Làng Bát Tràng đến nay đã bao nhiêu năm tuổi?

A. Hơn 600 năm tuổi

B. Gần 600 năm tuổi

C. Tròn 600 năm tuổi

4. Làng Bát Tràng chuyên sản xuất các món đồ gốm dùng cho lĩnh vực nào?

A. Chuyên sản xuất các món đồ gốm dùng trong quân sự

B. Chuyên sản xuất các món đồ gốm dùng trong gia đình

C. Chuyên sản xuất các món đồ gốm dùng trong trường học

5. Những con lợn đất do làng Bát Tràng tạo ra đã được dùng để làm gì?

A. Đựng tiền tiết kiệm của trẻ em

B. Đựng giấy kiểm tra của học sinh

C. Đựng dây buộc tóc của chị gái

Câu 2. Em hãy đánh dấu ✓ vào ô phù hợp.

Câu

Đúng

Sai

M. Câu chuyện kể về làng gốm Bát Tràng.

  • Làng gốm Bát Tràng nằm ở trung tâm thành phố Hà Nội.

  • Người dân làng Bát Tràng ai cũng biết dệt chiếu.

  • Làng Bát Tràng có sản xuất các loại đồ gốm dùng để trang trí.

  • Những con lợn đất dùng cho trẻ em để tiền tiết kiệm xuất phát từ làng bên cạnh làng gốm Bát Tràng.

Câu 3. Em hãy liệt kê những sản phẩm được tạo ra bởi làng gốm Bát Tràng mà em biết.

….…………………………………………………………………………………………

….…………………………………………………………………………………………

….…………………………………………………………………………………………

Phần 2. Viết

Câu 1. Chính tả

1. Nghe - viết

Làng đã có hơn sáu trăm năm tuổi. Ở đây chuyên sản xuất các món đồ gốm dùng trong gia đình. Như bát, đĩa, ấm, chén… Làng còn làm các loại đồ gốm dùng để trang trí, như tranh sứ, tượng sứ…

2. Bài tập

a. Điền vào chỗ trống s hoặc x

dòng _ông

_inh nhật

_âm lược

chèo _uồng

lạp _ưởng

_ua đuổi

phơi _ào

_ung kích

b. Điền vào chỗ trống tiếng bắt đầu bằng âm tr hoặc ch:

  • Bộ phận dưới cùng của cơ thể người hay động vật, dùng để đi, đứng, chạy, nhảy…
…………………………..
  • Phần trên của mặt từ chỗ có tóc mọc đến lông mày
…………………………..
  • Đồ dệt bằng cói dùng trải ra trên mặt đất, giường… để nằm, ngồi
…………………………..
  • Đồ dệt bằng cói dùng trải ra trên mặt đất, giường… để nằm, ngồi
…………………………..

Câu 2. Luyện từ và câu

1. Em hãy kể tên 5 loài chim mà mình biết.

….…………………………………………………………………………………………

….…………………………………………………………………………………………

2. Đố: Có một loài chim có cánh nhưng không biết bay. Sống ở nơi giá lạnh. Đó là loài chim gì?

….…………………………………………………………………………………………

3. Nếu phải miêu tả một chú chim, thì em sẽ tả những gì?

….…………………………………………………………………………………………

….…………………………………………………………………………………………

….…………………………………………………………………………………………

Câu 3. Tập làm văn

Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 4 đến 6 câu) miêu tả là chú chim cánh cụt.

….…………………………………………………………………………………………

….…………………………………………………………………………………………

….…………………………………………………………………………………………

….…………………………………………………………………………………………

….…………………………………………………………………………………………

….…………………………………………………………………………………………

Hướng dẫn trả lời:

Phần 1. Đọc hiểu

Câu 1.

1. B

2. A

3. A

4. B

5. A

Câu 2.

Câu

Đúng

Sai

M. Câu chuyện kể về làng gốm Bát Tràng.

  • Làng gốm Bát Tràng nằm ở trung tâm thành phố Hà Nội.

  • Người dân làng Bát Tràng ai cũng biết dệt chiếu.

  • Làng Bát Tràng có sản xuất các loại đồ gốm dùng để trang trí.

  • Những con lợn đất dùng cho trẻ em để tiền tiết kiệm xuất phát từ làng bên cạnh làng gốm Bát Tràng.

Câu 3.

Những sản phẩm được tạo ra bởi làng gốm Bát Tràng mà em biết là: bát, đĩa, ấm, chén, tranh sứ, tượng sứ, lợn đất…

Phần 2. Viết

Câu 1. Chính tả

1. Nghe - viết

- Yêu cầu:

  • HS viết đủ, đúng, chính xác các tiếng trong đoạn văn
  • Tốc độ viết nhanh, kịp theo lời đọc
  • Chữ viết đẹp, đều, đúng nét, đúng ô li
  • Trình bày sạch sẽ, gọn gàng

2. Bài tập

a.

dòng sông

sinh nhật

xâm lược

chèo xuồng

lạp xưởng

xua đuổi

phơi sào

xung kích

b.

  • Bộ phận dưới cùng của cơ thể người hay động vật, dùng để đi, đứng, chạy, nhảy…: chân
  • Phần trên của mặt từ chỗ có tóc mọc đến lông mày: trán
  • Món ăn bằng gạo hoặc bột, nấu loãng và nhừ, có thể thêm thịt, cá…: cháo
  • Đồ dệt bằng cói dùng trải ra trên mặt đất, giường… để nằm, ngồi: chiếu

Câu 2. Luyện từ và câu

1. Gợi ý: chim bồ câu, chim họa mi, chim sáo, chim chào mào, chim sơn ca, chim đại bàng, chim diều hâu, chim én, chim cánh cụt, chim ri, chim tu hú…

2. Trả lời: Chim cánh cụt

3. Để tả một chú chim cần phải tả những điều sau: kích thước và hình dáng toàn thân cùng từng bộ phận, màu lông, tiếng kêu (tiếng hót)…

Câu 3. Tập làm văn

Câu hỏi gợi ý:

  • Em nhìn thấy chú chim cánh cụt đó ở đâu? (trên tivi, trong sở thú, trong sách báo…)
  • Chú cánh cụt đó cao, nặng bao nhiêu? (nếu không biết số đo cụ thể, em có thể so sánh với một đồ vật khác)
  • Màu sắc trên cơ thể chú chim cánh cụt gồm những màu gì? Các màu đó phân bố ở vị trí nào trên cơ thể?
  • Chim cánh cụt thường sống một mình hay sống theo bầy?
  • Chim cánh cụt chủ yếu ăn loại thức ăn nào? Chúng thích hợp để sống ở nơi có khí hậu như thế nào?
  • Dáng đi của chim cánh cụt có đặc điểm gì khiến em ấn tượng?
  • Tình cảm của em dành cho chú chim cánh cụt đó.

Bài tham khảo:

Lúc chiều, trong tiết học ngoại khóa, em và các bạn đã được cô giáo cho xem về cuộc sống của những chú chim cánh cụt. Đó là loài động vật đáng yêu vô cùng. Thân hình thấp nhỏ, chắc chỉ khoảng 50cm. Cả thân chúng tròn trịa, không thấy rõ đâu là cổ, đâu là bụng luôn. Núng na núng nính như chiếc bánh pudding. Phần lưng của chúng có màu đen, phần bụng thì có màu trắng. Toàn thân phủ một lớp lông dày, nhưng bám chắc vào thân giúp chúng không bị thấm nước khi bơi dưới nước. Thức ăn yêu thích của chim cánh cụt là cá tươi. Vì vậy, chúng có khả năng bơi lội rất giỏi. Những nơi lạnh lẽo quanh năm, băng tuyết dày chính là tổ ấm lý tưởng của chim cánh cụt. Nghe cô dạy và xem phim, em yêu thích các chú chim cánh cụt vô cùng. Chỉ mong sao, em sẽ sớm được nhìn thấy chúng một lần thực sự ở ngoài đời.

Tham khảo thêm các bài văn tả chim cánh cụt khác tại Tả con chim cánh cụt (10 mẫu)

--------------------------------------------------------------------------------------

Ngoài tài liệu Bài tập nghỉ dịch COVID-19 lớp 2 môn Tiếng Việt - Số 1 trên, các em học sinh có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 2, đề thi học kì 2 lớp 2 đầy đủ các môn, chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao cùng các giải bài tập môn Toán 2, Tiếng Việt lớp 2, Tiếng Anh lớp 2. Mời các em cùng tham khảo, luyện tập cập nhật thường xuyên.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
3
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Tiếng Việt lớp 2

    Xem thêm