Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bài tập trắc nghiệm Ngữ văn lớp 8

Bài tập trắc nghiệm lớp 8 môn Ngữ văn

Bài tập trắc nghiệm Ngữ văn lớp 8 bao gồm các câu hỏi ôn tập có đáp án kèm theo, được phân theo các cấp độ, giúp các bạn học sinh tự ôn luyện kiến thức môn văn lớp 8 dễ dàng hơn. Mời các bạn tham khảo nhằm đạt điểm cao trong các bài thi giữa kì, thi cuối kì.

Câu hỏi ôn tập môn Ngữ Văn lớp 8

36 đề ôn luyện Ngữ văn lớp 8

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8

Em hãy chọn phương án đúng và đánh dấu x vào phiếu trả lời

Câu 1: Thế Lữ đươc Nhà nước truy tặng giai thưởng HCM về văn hoc nghệ thuật năm học:

A. 1999 B. 2000 C. 2002 D. 2003

Câu 2: Bài thơ "Nhớ rừng" được sáng tác vào khoảng thời gian nào?

A. Trước Cách mạng tháng 8 năm 1945.

B. Trong kháng chiến chống thực dân Pháp.

C. Trong kháng chiến chống đế quốc Mỹ.

D. Trước năm 1930.

Câu 3: Nội dung bài thơ Nhớ rừng là:

A. Niềm khao khát tự do mãnh liệt

B. Niềm căm phẫn trước cuộc sống tầm thường giả dối.

C. Lòng yêu nước sâu sắc và kín đáo.

D. Cả ba nội dung trên.

Câu 4:

Nhận xét sau ứng với tác giả nào?

"Thơ ông thường mang nặng lòng thương người và niềm hoài cổ."

A. Thế Lữ B. Vũ Đình Liên C. Tế Hanh

Câu 5: Nghĩa của từ "ông Đồ" trong bài thơ ông "ông Đồ" của Vũ Đình Liên là:

A. Người dạy học nói chung. C. Người chuyên viết câu đối bằng chữ nho.

B. Người dạy học chữ nho xưa. D. Người viết chữ nho đẹp, chuẩn mực

Câu 6: Hình ảnh nào lặp lại trong khổ thơ đầu và khổ thơ cuối của bài thơ "ông Đồ"?

A. Lá vàng. B. Hoa đào C. Mực tàu D. Giấy đỏ

Câu 7: Dấu hiệu nhân biết câu nghi vấn:

A. Có từ "hay" để nối các vế có quan hệ lựa chọn.

B. Có các từ nghi vấn.

C. Khi viết ở cuối câu có dấu chấm hỏi.

D. Một trong các dấu hiệu trên đều đúng.

Câu 8: Trong các câu nghi vấn sau, câu nào không có mục đích hỏi:

A. Bố đi làm chưa ạ?

B. Trời ơi! Sao tôi khổ thế này?

C. Bao giờ bạn được nghỉ tết?

D. Ai bị đIểm kém trong buổi hoc này?

Câu 9: Các ý trong đoạn văn cần sắp xếp như thế nào?

A. Theo thứ tự cấu tạo của sự vật, thứ tự nhận thức (Từ tổng thể đến cụ thể, từ ngoài vào trong, từ xa đến gần.)

B. Theo thứ tự diễn biến sự việc, trong thời gian trước sau hay theo thứ tự chính - phụ (cái chính nói trước, cái phụ nói sau).

C. Sắp xếp theo A hoặc B.

Câu 10: Đoạn văn sau viết đã theo đúng trình tự chưa?

"Bút bi khác bút mực là do nó có hòn bi nhỏ ở đầu ngòi bút, khi viết hòn bi lăn làm mực trong ống nhựa chảy ra, ghi thành chữ. Ngoài ống nhựa có vỏ bút bi. Ngoài bút bi có nắp đậy có thể móc vào túi áo. Loại bút bi không có nắp đậy thì có lò xo và nú bấm. Khi viết thì ấn đầu cán bút cho ngòi bút trồi ra, khi thôi viết thì ấn nút bấm cho ngòi bút thụt vào.

A. Đúntg B. Sai

Em hãy chọn phương án đúng và đánh dấu x vào phiếu trả lời

Câu1: Hai câu thơ sau, tác giả sử dụng biện pháp tu từ gì?

"Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm

Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ"

A. So sánh B. ẩn dụ C. Hoán dụ D. Nhân hoá

Câu 2: "Cánh buồm" trong bài thơ "Quê hương" của Tế Hanh là biểu tượng của:

A. Quê hương B. Mảnh hồn làng C. Đất nước D. Dòng sông

Câu 3: Nhận định nào nói đúng nhất tình cảm của Tế Hanh đối với cảnh vật, cuộc sống và con người của quê hương ông trong bài thơ "Quê hương"?

A. Nhớ về quê hương với những kỷ niệm vui, buồn.

B. Gắn bó và bảo vệ cảnh vật, cuộc sống và con người quê hương ông

C. Tự hào về quê hương.

D. Yêu thương, trân trọng, tự hào và gắn bó với cảnh vật, cuộc sống và con người của quê hương.

Câu 4: Bài thơ "Khi con tu hú" được sáng tác trong hoàn cảnh nào?

A. Trong nhà lao Thừa Phủ, khi tác giả mới bị bắt giam ở đây.

B. Trong nhà lao Thừa Phủ, khi tác giả bị bắt giam đã lâu ở đây.

C. Khi tác giả được trở về với cuộc sống tự do.

Câu 5: Hình ảnh nào xuất hiện trong bài thơ "Khi con tu hú" hai lần?

A. Lúa chiêm B. Trời xanh C. Con tu hú D. Cả B và C.

Câu 6: Nội dung chính của bài thơ "Khi con tu hú":

A. Tình yêu cuộc sống.

B. Niềm khát khao tự do cháy bỏng của người chiến sĩ Cách mạng trong cảnh tù đày.

C. Tình yêu thiên nhiên.

Câu 7: Ngoài chức năng chính là dùng để hỏi, câu nghi vấn còn có chức năng khác là:

A. Để khẳng định, phủ định C. Để bộc lộ tình cảm, cảm xúc

B. Để cầu khiến D. Cả A, B, C.

Câu 8: Câu nghi vấn sau được dùng để làm gì?

"Cụ tưởng tôi sung sướng hơn chăng?" ("Lão Hạc" - Nam Cao)

A. Phủ định B. Đe doạ C. Hỏi D. Biểu lộ tình cảm, cảm xúc.

Câu 9: Khi giới thiệu một phương pháp (cách làm) nào người viết cần:

A. Tìm hiểu, nắm chắc phương pháp cách làm đó.

B. Trình bày rõ điều kiện, cách thức, trình tự... làm ra sản phẩm và yêu cầu chất với sản phẩm đó.

C. Lời văn cần ngắn gọn, rõ ràng.

D. Kết hợp cả ABC

Câu 10: Đọc văn bản sau:

1. Nguyên liệu (đủ cho hai bát)

  • Rau ngót: 300g (2 mớ)
  • Thịt lợn nạc thăn: 150g
  • Nước mắm, mì chính, muối.

2. Cách làm:

  • Rau ngót chọn lá nhỏ, tươi non, tuốt lấy lá, bỏ cọng, rửa sạch, vò hơi giập.
  • Thịt lợn nạc rửa sạch, thái miếng mỏng (Hoặc băm nhỏ).
  • Cho thịt vào nước lã, đun sôi, hớt bọt, nêm nước mắm, muối vừa ăn, cho rau vào đun sôi khoảng 2 phút, cho chút mì chính rồi bắc ra ngay.

Hãy cho biết văn bản trên thiếu nội dung nào?

A. Yêu cầu thành phẩm C. Trình tự

B. Cách thức D. Điều kiện

Em hãy chọn phương án đúng và đánh dấu x vào phiếu trả lời

Câu 1: Bài thơ " Tức cảnh Pác Bó" thuộc thể thơ:

A. Ngũ ngôn B. Lục bát C. Thất ngôn tứ tuyệt D. Tự do

Câu 2: Trung tâm của bức tranh Pác Bó trong bài thơ "Tức cảnh Pác Bó" là:

A. Bàn đá chông chênh C. Cảnh thiên nhiên với non xanh nước biếc

B. Hình tượng người chiến sĩ Cách mạng. D. Cả A,B,C.

Câu 3: Giọng điệu chung của bài thơ "Tức cảnh Pác Bó":

A. Giọng thiết tha trừu mến C. Giọng trang nghiêm chừng mực

B. Giọng thoái mái, pha chút vui đùa hóm hỉnh. D. Giọng phiền muộn

Câu 4: Câu thơ "Sáng ra bờ suối tối vào hang" ngắt nhịp như thế nào?

A. Nhịp 2/2/3 B. Nhịp 2/2/1/2 C. Nhịp 4/3 D. Nhịp 4/1/2

Câu 5: Câu cầu khiến: "Đừng hút thuốc nữa nhé!" dùng để:

A. Khuyên bảo B. Ra lệnh C. Yêu cầu D. Cả A, B, C.

Câu 6: Trong những câu sau, câu nào là câu cầu khiến:

A. Trời ơi! Sao nóng lâu thế? C. Bỏ rác đúng nơi quy định.

B. Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi! D. Chao ôi! Một ngày vắng mẹ sao dài đằng đẵng.

Câu 7: Muốn có kiến thức để giới thiệu một danh lam thắng cảnh chúng ta phải làm gì?

A. Trực tiếp tham quan danh lam thắng cảnh đó

B. Tra cứu tài liệu, sách vở về danh lam thắng cảnh đó

C. Học hỏi những người có hiểu biết về danh lam thắng cảnh đó

D. Cả A, B, C.

Câu 8: Lời văn trong bài thuyết minh về danh lam thắng cảnh cần:

A. Bay bổng nhẹ nhàng C. Biểu cảm

B. Đa nghĩa D. Chính xác và biểu cảm

Câu 9: "Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh đào giúp cho em một cái ngách sang bên nhà anh, phòng khi tắt lửa tối đèn có đứa nào đến bắt nạt thì em chạy sang".

Câu trên là:

A. Câu cầu khiến B. Không phải câu cầu khiến

Câu 10: Đoạn thơ sau có mấy từ cầu khiến?

"Hãy quên đi mọi lo âu mẹ nhé!

Đừng buồn phiền quá đỗi về con

Mẹ chớ đi đi, lại lại trên đường

Khoác tấm áo choàng xưa cũ nát"

("Thư gửi mẹ" - Ê-xê-nin)

A. Hai từ B. Ba từ C. Bốn từ

Em hãy chọn phương án đúng và đánh dấu x vào phiếu trả lời

Câu 1: Giá trị về nội dung của "Nhật ký trong tù":

A. Miêu tả hiện thực cuộc sống khổ cực trong nhà tù thực dân Pháp

B. Bản cáo trnạg đanh thép tố cáo chế độ nhà tù Tưởng Giới Thạch

C. Bức chân dung tự hoạ của Hồ Chí Minh.

D. Cả A, B, C.

Câu 2: Trong nhà tù của Tưởng Giới Thạch, Bác "Ngắm trăng" chủ yếu vì:

A. Bác buồn khi bị giam cầm tù đày C. Bác không ngủ được

B. Bác yêu thiên nhiên, yêu trăng. D. Cả A, B, C đều sai

Câu 3: Nội dung của bài thơ "Ngắm trăng" của Hồ Chí Minh là:

A. Tình yêu thiên nhiên

B. Phong thái ung dung của Bác Hồ trong cảnh ngục tù cực khổ.

C. Cả A và B.

Câu 4: Hai câu thơ "Nhân hứng song tiền khán minh nguyệt Nguyệt tòng song khích khán thi gia"

Sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?

A. ẩn dụ B. So sánh C. Đối D. Hoán dụ

Câu 5: Nghĩa của từ "Minh nguyệt":

A. Trăng sáng B. Trăng đẹp C. Ngắm trăng D. Cả A,B,C.

Câu 6: Từ "Trùng san" trong bài thơ "Đi đường" được lặp lại mấy lần?

A. Một lần B. Hai lần C. Ba lần D. Bốn lần

Câu 7: Bài thơ "Đi đường" thể hiện triết lý sâu xa nào?

A. Đường đời nhiều gian nan, thử thách nhưng nếu con người kiên trì và có bản lĩnh thì sẽ đạt được thành công.

B. Càng đi nhiều thì càng gặp nhiều khó khăn gian khổ

C. Để thành công trong cuộc sống con người phải chớp lấy thời cơ.

D. Trong cuộc sống, con người phải rèn luyện bản lĩnh.

Câu 8: Dòng nào, tất cả các từ đều là từ ngữ cảm thán?

A. Hãy, đừng, chớ, đi, thôi, nào. C. Hãy, ôi, than ôi, biết chừng nào...

B. ôi, than ôi, thay, xiết bao, chao ơi... D. Ai, gì, nào, à, ư, hả...

Câu 9: Trong các câu sau, câu nào không phải câu cảm thán?

A. Ôi! Bác Hồ ơi những xế chiều C. Ai làm cho bể kia đầy

Nghìn thu thương nhớ Bác bao nhiêu. Cho ao kia cạn cho gầy cò con.

B. Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu! D. Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi!

Câu 10: Trong các câu sau câu nào là câu cảm thán

A. Thương thay cũng một kiếp người! C. Tiến lên chiến sĩ, đồng bào!

B. Sao anh không về chơi thôn Vĩ? D.Một người đã khóc vì chót lừa một con chó

Chia sẻ, đánh giá bài viết
9
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Ngữ văn 8

    Xem thêm