Biển phụ đặt dưới biển cấm bóp còi có ý nghĩa gì
Ý nghĩa biển phụ đặt dưới biển cấm bóp còi
VnDoc mời các bạn cùng tham khảo và tìm hiểu bài viết Biển phụ đặt dưới biển cấm bóp còi có ý nghĩa gì?
Bộ 600 câu hỏi lý thuyết thi bằng B2 luôn có rất nhiều câu hỏi liên quan đến việc nhận biết ý nghĩa của các loại biển báo. Trong đó câu hỏi biển phụ đặt dưới biển cấm bóp còi có ý nghĩa gì? khiến cho nhiều thí sinh bị vướng mắc không biết rõ. Trong bài viết này VnDoc sẽ giải thích rõ biển phụ đặt dưới biển cấm bóp còi để làm gì và mức phạt khi sử dụng còi xe không đúng quy định.
1. Biển phụ đặt dưới biển cấm bóp còi để làm gì?
Theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ QCVN 41:2019/BGTVT, biển phụ thường được đặt kết hợp với các biển báo chính nhằm thuyết minh, bổ sung để hiểu rõ. Biển này có dạng hình chữ nhật hoặc hình vuông, được đặt ngay phía dưới biển chính.
Để làm rõ hơn về hiệu lực của biển “Cấm sử dụng còi” P.128, biển này thường được gắn thêm biển số S.501 “Phạm vi tác dụng của biển” ở ngay bên dưới.
Biển phụ đặt dưới biển cấm bóp còi cho biết chiều dài có hiệu lực của biển cấm sử dụng còi từ nơi đặt biển. Cụ thể như sau:
Biển này có ý nghĩa cấm các loại xe sử dụng còi khi di chuyển trên đoạn đường dài 500m tính từ nơi đặt biển.
Nếu cố tình vi phạm tại nơi đặt biển này, người tham gia giao thông sẽ bị xử lý vi phạm giao thông về lỗi không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu.
Căn cứ Nghị định 100/2019/NĐ-CP, mức phạt đối với từng loại phương tiện vi phạm như sau:
Phương tiện | Mức phạt | Căn cứ |
Ô tô | 200.000 - 400.000 đồng | Điểm a khoản 1 Điều 5 |
Xe máy | 100.000 - 200.000 đồng | Điểm a khoản 1 Điều 6 |
Máy kéo, xe chuyên dùng | 100.000 - 200.000 đồng | Điểm a khoản 1 Điều 7 |
2. Mức phạt khi sử dụng còi xe không quy định
Ngoài việc phải tuân thủ biển báo hiệu giao thông, các tài xế cũng cần lưu ý một số lỗi vi phạm liên quan đến còi xe tại Nghị định 100 để tránh bị phạt.
Phương tiện | Hành vi | Mức phạt | Căn cứ |
Xe máy | Bấm còi trong đô thị, khu đông dân cư từ 22h - 05 h ngày hôm sau | 100.000 - 200.000 đồng | Điểm n khoản 1 Điều 6 |
Bấm còi, rú ga liên tục trong đô thị, khu dân cư | 400.000 - 600.000 đồng | Điểm c khoản 3, điều 6 | |
Xe không có còi | 100.000 - 200.000 đồng | Điểm a khoản 1 Điều 17 | |
Sử dụng còi không đúng quy chuẩn kỹ thuật cho từng loại xe | 100.000 - 200.000 đồng và tịch thu còi | Điểm d khoản 1, điểm a khoản 4 Điều 17 | |
Ô tô | Bấm còi trong đô thị, khu đông dân cư từ 22h - 05h ngày hôm sau (trừ xe ưu tiên) | 200.000 - 400.000 triệu đồng | Điểm g khoản 1 Điều 5 |
Bấm còi, rú ga liên tục trong đô thị, khu dân cư | 300.000 - 400.000 đồng | Điểm b khoản 3 Điều 5 | |
Điều khiển xe không có còi hoặc có nhưng còi không có tác dụng | 300.000 - 400.000 đồng | Điểm b khoản 2 Điều 16 | |
Điều khiển xe lắp đặt sử dụng còi vượt qua âm lượng theo quy định | 02 - 03 triệu đồng và tịch thu còi | Điểm d khoản 4, Điểm b khoản 6 Điều 16 | |
Máy kéo, xe máy chuyên dùng | Bấm còi, rú ga liên tục, bấm còi hơi | 400.000 - 600.000 đồng | Điểm d khoản 3 Điều 7 |