Bộ đề kiểm tra 15 phút môn Địa lý lớp 11
Đề kiểm tra 15 phút môn Địa lý lớp 11
Bộ đề kiểm tra 15 phút môn Địa lý lớp 11 bao gồm 4 đề kiểm tra 15 phút môn Địa lý có đáp án đi kèm nhằm kiểm tra mức độ nắm vững kiến thức, kỹ năng của học sinh sau khi học xong bài 1 đến bài 4, địa lý 11, chương trình chuẩn. Mời quý thầy cô và các bạn học sinh tham khảo.
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT LẦN 1 LỚP 11 - HỌC KÌ I
ĐỀ 01
Câu 1: (2 điểm): Em biết gì về nền kinh tế tri thức? Kể tên ít nhất 5 ngành dịch vụ cần nhiều tri thức.
Câu 2: (8 điểm): Dựa vào bảng số liệu :
TỈ SUẤT GIA TĂNG DÂN SỐ TỰ NHIÊN TRUNG BÌNH NĂM
(Đơn vị: %)
Giai đoạn Nhóm nước | 1960-1965 | 1975-1980 | 1985-1990 | 1995-2000 | 2001-2005 |
Phát triển | 1,2 | 0,8 | 0,6 | 0,2 | 0,1 |
Đang phát triển | 2,3 | 1,9 | 1,9 | 1,7 | 1,5 |
Thế giới | 1,9 | 1,6 | 1,6 | 1,4 | 1,2 |
Em hãy:
a. So sánh tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của nhóm nước đang phát triển, với nhóm nước phát triển và toàn thế giới.
b. Dân số tăng nhanh dẫn đến những hậu quả gì về mặt kinh tế-xã hội?
Đáp án đề kiểm tra 15 phút môn Địa lý lớp 11
Câu 1:
- Nền kinh tế tri thức: nền kinh tế dựa trên tri thức, kỹ thuật, công nghệ cao (1,0 đ)
- Một số ngành dịch vụ cần nhiều tri thức: Kế toán, bảo hiểm, tài chính, công nghệ thông tin, viễn thông... (1,0 đ)
Câu 2:
a. So sánh tỉ suất gia tăng dân số: (4 đ)
- Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên trung bình năm của cả hai nhóm nước và thế giới đều giảm liên tục. (0,5 đ)
- Nhóm nước phát triển giảm rất nhanh, giảm 12 lần trong vòng 4 thập kỷ. (0,5 đ)
- Thế giới và nhóm nước đang phát triển giảm chậm (0,7 - 0,8 %) (0,5 đ)
- Nhóm nước đang phát triển luôn cao hơn của thế giới, cao hơn gấp nhiều lần so với nhóm nước phát triển và khoảng cách ngày càng lớn: (2,0 đ)
- Gấp 2 lần, giai đoạn 1960-1965
- Gấp 3 lần, giai đoạn 1985-1990
- Đến giai đoạn 2001-2005 khoảng cách biệt lên đến 15 lần.
- Điều đó cho thấy sự bùng nổ dân số hiện nay trên thế giới chủ yếu ở các nước đang phát triển. (0,5 đ)
b. Hậu quả: (4 đ)
- Thừa lao động,thiếu việc làm (1,0 đ)
- Tài nguyên cạn kiệt, môi trường ô nhiễm. (1,0 đ)
- Chất lượng sống thấp. (1,0 đ)
- Kinh tế trì trệ. (1,0 đ)