Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử - Địa lí lớp 4 Chân trời sáng tạo
Đây là tài liệu Cao cấp - Chỉ dành cho Thành viên VnDoc ProPlus.
- Tải tất cả tài liệu lớp 4 (Trừ Giáo án, bài giảng)
- Trắc nghiệm không giới hạn
03 Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử - Địa lí lớp 4 Chân trời
Bộ Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử - Địa lí lớp 4 Chân trời sáng tạo dưới đây sẽ là tài liệu tham khảo hay giúp các thầy cô có cơ sở ra đề kiểm tra, giúp các em học sinh có thêm đề luyện tập nhằm củng cố kiến thức, chuẩn bị sẵn sàng cho bài thi giữa kì 1 lớp 4 sắp tới.
Giới thiệu về tài liệu:
- Gồm: 03 đề thi, trong đó có 1 đề thi có đáp án, ma trận, bản đặc tả + 1 đề thi có đáp án + 1 đề thi có ma trận, bản đặc tả.
- Nội dung: Các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập tự luận bám sát chương trình học nửa đầu học kì 1 lớp 4 môn Lịch sử - Địa lí lớp 4 Chân trời sáng tạo.
- File tải: gồm file Word.
Đề thi Giữa kì 1 môn Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 - Đề số 1
| TRƯỜNG TIỂU HỌC…………... PHÒNG GD & ĐT ………………. |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 LỊCH SỬ ĐỊA LÍ 4 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO Thời gian làm bài: 60 phút (Không kể thời gian phát đề) |
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1 (0,5 điểm). Hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định được gọi là:
A. Sơ đồ.
B. Bản đồ.
C. Lược đồ.
D. Ảnh thu nhỏ.
Câu 2 (0,5 điểm). Lễ hội nào được người Mông vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ tổ chức vào đầu năm là:
A. Lễ hội Gầu Tào.
B. Lễ hội Lồng Tồng.
C. Lễ hội Khao lề thế lính.
D. Lễ hội hoa tam giác mạch.
Câu 3 (0,5 điểm). Đặc điểm địa hình không thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là:
A. Địa hình chủ yếu là đồi núi.
B. Địa hình có nhiều dãy núi lớn.
C. Địa hình chủ yếu là các cao nguyên và vùng đồi núi thấp.
D. Có đỉnh Phan-xi-păng cao 3143m, dãy Hoàng Liên Sơn hùng vĩ nhất cả nước.
A. Nguồn tài nguyên khoáng sản ít ỏi, không đa dạng.
B. Trữ lượng vừa và nhỏ bao gồm than đá, kẽm, đồng, các chất phi kim...
C. Rất đa dạng bao gồm than, sắt, a-pa-tít, đá vôi...
D. Nguồn khoáng sản lớn nhất cả nước bao gồm than đá, dầu khí, khi tự nhiên...
Câu 5 (0,5 điểm). Khi tìm hiểu về vị trí địa lí của địa phương em, em có thể tự đặt ra những câu hỏi nào?
A. Xác định vị trí của tỉnh, thành phố em đang sinh sống trên bản đồ. Tiếp giáp với những tỉnh, thành phố, vùng biển, quốc gia nào (nếu có)?
B. Tên núi, dãy núi, cao nguyên (nếu có) là gì? Nằm ở đâu?
C. Có những mùa nào? Đặc điểm nhiệt độ và lượng mưa như thế nào?
D. Có những sông, hồ nào? Các sông, hồ nằm ở đâu?
Câu 6 (0,5 điểm). Chọn ý không đúng khi nói về các dân tộc sinh sống ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ:
A. Có nhiều dân tộc cùng sinh sống như: Kinh, Mông, Dao, Tày, Thái, Mường, Nùng,…
B. Các dân tộc đều có nét tập tục và trang phục khác nhau tạo nên sự đa dạng văn hóa.
C. Có dân tộc sống sống cả ở vùng miền núi và khu vực trung du.
D. Các dân tộc sử dụng chung một ngôn ngữ để thuận lợi trong giao tiếp hàng ngày.
Câu 7 (0,5 điểm). Hình ảnh dưới đây nói về dân tộc nào ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?

A. Thái.
B. Tày.
C. Mông.
D. Nùng.
Câu 8 (0,5 điểm). Đâu không phải là một trong những đặc điểm của chợ phiên vùng cao?
A. Họp vào những ngày nhất định.
B. Các mặt hàng thường là các sản phẩm địa phương.
C. Các món ăn đặc trưng được bày bán rộng rãi như thắng cố, cơm lam...
D. Các sản phẩm bày bán đều phải là các mặt hàng đặc trưng của dân tộc đó.
Câu 9 (0,5 điểm). Khi giới thiệu về trang phục tiêu biểu của địa phương em, em nên tập trung viết về điều gì?
A. Tên trang phục, một số nét nổi bật của trang phục, cảm nghĩ về trang phục.
B. Nhận xét, đánh giá về những mặt hạn chế của trang phục.
C. Cách để tạo ra bộ trang phục của địa phương.
D. Cách bảo quản và sử dụng của bộ trang phục.
Câu 10 (0,5 điểm). Đặc điểm sông ngòi ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ tạo điều kiện cho hoạt động:
A. Nuôi trồng thủy sản nước ngọt.
B. Phát triển du lịch thám hiểm.
C. Xây dựng nhà máy thủy điện.
D. Khai thác cát.
Câu 11 (0,5 điểm). Khu di tích Đền Hùng thuộc địa phận tỉnh:
A. Phú Thọ.
B. Vĩnh Phúc.
C. Yên Bái.
D. Lào Cai.
Câu 12 (0,5 điểm). Hình ảnh dưới đây mô tả nội dung gì?

A. Múa xòe cộng đồng của người Thái.
B. Thi hát đối đáp giao duyên của người Tày.
C. Múa khăn kết hợp thi hát đối đáp giao duyên của người Mường.
D. Biểu diễn nhảy sạp trong lễ hội Gầu Tào của người Nùng.
Câu 13 (0,5 điểm). Đâu không phải là nghi lễ truyền thống của lễ giỗ tổ Hùng Vương?
A. Lễ múa rồng.
B. Lễ rước kiệu.
C. Lễ dâng hương.
D. Lễ dâng lễ vật.
Câu 14 (0,5 điểm). Loại hình múa truyền thống ở vùng núi phía Bắc là:
A. Múa lân.
B. Múa rối nước.
C. Múa Khmer.
D. Múa xòe Thái.
B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm). Quan sát hình lược đồ và thực hiện các yêu cầu sau:
a. Cho biết những tỉnh có mật độ dân số trên 200 người/km2.
b. Nhận xét về sự phân bố dân cư vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Câu 2 (1,0 điểm). Theo em, truyền thuyết dưới thời kì Hùng Vương thể hiện nội dung gì?
...
Đề thi Giữa kì 1 môn Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 - Đề số 2
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
LỊCH SỬ ĐỊA LÍ 4 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
NĂM HỌC: 20.. - 20..
Thời gian làm bài: 60 phút (Không kể thời gian phát đề)
ĐỀ BÀI
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1 (0,5 điểm). Tập hợp các số liệu của đối tượng được sắp xếp một cách khoa học theo thời gian, không gian được gọi là:
A. Sơ đồ.
B. Bảng số liệu.
C. Lược đồ.
D. Hiện vật.
Câu 2 (0,5 điểm). Nghi lễ nông nghiệp cổ xưa của dân tộc Tày, Nùng, thường bắt đầu vào những ngày đầu năm mới là:
A. Lễ hội Lồng Tồng.
B. Lễ hội Gầu Tào.
C. Lễ hội cầu an bản Mường.
D. Lễ hội hoa ban.
Câu 3 (0,5 điểm). Biện pháp không được sử dụng để bảo vệ thiên nhiên, phòng chống thiên tai ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là:
A. Khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên.
B. Tuyên truyền ý thức bảo vệ thiên nhiên.
C. Sử dụng tối đa tài nguyên thiên nhiên.
D. Di chuyển khỏi vùng có nguy cơ xảy ra thiên tai.
Câu 4 (0,5 điểm). Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có địa hình:
A. Đồi núi thấp, bề mặt thoải.
B. Cao nhất nước ta.
C. Rất đa dạng, bao gồm các dãy núi, cao nguyên, thung lũng, cánh đồng giữa núi, đồi,… Tả Liên Sơn (Lai Châu) là dãy núi đồ sộ, có đỉnh Phan-xi-păng cao nhất nước ta.
D. Bao gồm đồng bằng ven biển và núi thấp, hệ thống sông ngòi ngắn và dốc, bờ biển sâu với nhiều đoạn khúc khuỷu.
Câu 5 (0,5 điểm). Khi tìm hiểu về sông, hồ ở địa phương em, em có thể tự đặt ra những câu hỏi nào?
A. Xác định vị trí của tỉnh, thành phổ em đang sinh sống. Tiếp giáp với những tỉnh, thành phố, vùng biển, quốc gia nào (nếu có)?
B. Tên núi, dãy núi, cao nguyên (nếu có) là gì? Nằm ở đâu?
C. Có những mùa nào? Đặc điểm nhiệt độ và lượng mưa như thế nào?
D. Có những sông, hồ nào? Các sông, hồ nằm ở đâu?
Câu 6 (0,5 điểm). Chọn ý không đúng khi nói về dân cư vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ:
A. Có nhiều dân tộc cùng sinh sống như: Kinh, Mông, Dao, Tày, Thái, Mường, Nùng,…
B. Phân bố rất đồng đều.
C. Nơi có địa hình thấp dân cư tập trung đông đúc.
D. Ở vùng núi cao dân cư thưa thớt.
Câu 7 (0,5 điểm). Hình ảnh dưới đây nói về dân tộc nào ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?

A. Thái.
B. Tày.
C. Dao
D. Nùng.
Câu 8 (0,5 điểm). Đâu không phải là một trong những mục đích của những người đến chợ phiên vùng cao?
A. Mua bán, trao đổi hàng hóa.
B. Gặp gỡ bạn bè, giao duyên.
C. Giao lưu văn hóa giữa các dân tộc.
D. Cúng tạ trời đất, cầu phúc, cầu mưa thuận gió hòa và mùa màng bội thu.
Câu 9 (0,5 điểm). Khi kể lại câu chuyện về một trong những danh nhân của địa phương em, em nên tập trung viết về điều gì?
A. Tên danh nhân, quá trình hoạt động của danh nhân gắn với những câu chuyện (nội dung, ý nghĩa của câu chuyện).
B. Nhận xét, đánh giá về những mặt hạn chế mà danh nhân chưa làm được.
C. Năm sinh, năm mất của danh nhân.
D. Quê quán của danh nhân.
Câu 10 (0,5 điểm). Hình thức canh tác phổ biến ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là:
A. Quảnh canh – độc canh.
B. Làm nương.
C. Ruộng bậc thang.
D. Thổ canh hốc đá, ruộng.
Câu 11 (0,5 điểm). Lễ giỗ Tổ Hùng Vương là ngày lễ lớn của cả dân tộc, được tổ chức vào ngày:
A. Mồng Mười tháng Ba âm lịch hằng năm.
B. Mồng Sáu tháng Giêng hằng năm.
C. Mồng Mười đến Mười ba tháng Ba hằng năm.
D. Hai hai đến Hai sáu tháng Tư hằng năm.
Câu 12 (0,5 điểm). Hình ảnh dưới đây mô tả nội dung gì?
A. Múa xòe kết hợp với nhảy sạp của người Thái.
B. Thi hát đối đáp giao duyên của người Tày.
C. Múa khăn kết hợp thi hát đối đáp giao duyên của người Mường.
D. Biểu diễn nhảy sạp trong lễ hội Gầu Tào của người Nùng.
Câu 13 (0,5 điểm). Đâu không phải là truyền thuyết kể với thời kì Hùng Vương?
A. Sọ Dừa.
B. Con Rồng cháu Tiên.
C. Bánh chưng, bánh giầy.
D. Sơn Tinh, Thủy Tinh.
Câu 14 (0,5 điểm). Loại hình múa hát dân gian ở vùng núi phía Bắc là:
A. Múa rối nước.
B. Hát quan họ.
C. Múa Khmer.
D. Hát then, múa xòe Thái.
B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm). Kể tên một số cách thức khai thác tự nhiên ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 2 (1,0 điểm). Theo em, việc người dân Việt Nam hằng năm tổ chức Lễ giỗ Tổ Hùng Vương có ý nghĩa gì?
...
Đề thi Giữa kì 1 môn Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 - Đề số 3
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1 (0,5 điểm). Hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái đất gọi là:
A. Lược đồ.
B. Bản đồ.
C. Sơ đồ.
D. Biểu đồ.
Câu 2 (0,5 điểm). Hoạt động chính của lễ hội Lồng Tồng là:
A. Nghi lễ xuống đồng.
B. Nghi lễ thượng đồng.
C. Thi cấy lúa.
D. Thi cày ruộng.
Câu 3 (0,5 điểm). Phát biểu không phải đặc điểm của dãy Hoàng Liên Sơn là:
A. Là dãy núi đồ sộ nhất nước ta.
B. Có đỉnh Phan-xi-păng cao 4143m – nóc nhà Đông Dương.
C. Có các dãy núi nhỏ nằm san sát, tạo nên địa hình hiểm trở.
D. có độ dài khoảng 180km.
Câu 4 (0,5 điểm). Một số điểm của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có tuyết vào mùa đông là:
A. Mộc Châu, Mẫu Sơn.
B. Sapa, Mộc Châu.
C. Sapa, Mẫu Sơn.
D. Bảo Hà, Sapa.
Câu 5 (0,5 điểm). Khi tìm hiểu về câu chuyện danh nhân ở địa phương em, em có thể tìm hiểu theo các ý chính nào?
A. Tên danh nhân, những đóng góp của danh nhân, bài học em rút ra.
B. Tên danh nhân, tiểu sử danh nhân, cảm nhận của em về danh nhân.
C. Tên danh nhân, câu chuyện về danh nhân, bài học em rút ra từ câu chuyện.
D. Tên danh nhân, sự nổi tiếng và tần ảnh hưởng của danh nhân đó.
Câu 6 (0,5 điểm). Chọn ý không đúng khi nói về ruộng bậc thang vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ:
A. Được tạo nên từ các sườn đồi núi có khe nước, ít sỏi đá.
B. Ở mỗi bậc ruộng có bờ để giữ nước, chặn đất khỏi xói mòn.
C. Được hình thành trên các sườn đồi thoải và thấp, bề mặt tương đối bằng phẳng.
D. Thể hiện cách sử dụng đất hợp lí của người dân vùng núi.
Câu 7 (0,5 điểm). Hình ảnh dưới đây có nội dung nào?

A. Quặng sắt
B. Than chì
C. Thiếc
D. A-pa-tít
Câu 8 (0,5 điểm). Đâu không phải là đặc điểm của lễ hội Xương Giang?
A. Được tổ chức hằng năm ở thành phố Bắc Giang.
B. Để kỉ niệm chiến thắng Chi Lăng – Xương Giang.
C. Lễ hội được tổ chức ở nhiều địa điểm.
D. Sau khi dâng hương, mọi người tụ tập chơi các trò chơi dân gian tại thành Xương Giang.
Câu 9 (0,5 điểm). Khi tìm hiểu về lễ hội đặc trưng của địa phương em, em nên tập trung viết về điều gì?
A. Tên lễ hội, thời gian, địa điểm tổ chức, các hoạt động chính, mục đích tổ chức và cảm nhận của em.
B. Tên lễ hội, thời gian, địa điểm tổ chức, sự nổi tiếng của lễ hội , mục đích tổ chức và cảm nhận của em.
C. Tên lễ hội, thời gian tổ chức, trang phục lễ hội, mục đích tổ chức và cảm nhận của em.
D. Tên lễ hội, địa điểm tổ chức, ý nghĩa lễ hội, sự thu hút khách tham gia và cảm nhận của em.
Câu 10 (0,5 điểm). Người dân vùng Trung du miền núi Bắc Bộ chọn những sườn núi và đồi như thế nào để làm ruộng bậc thang?
A. Có bề mặt nhẵn nhụi, ít sỏi đá.
B. Có khe nước, bề mặt bằng phẳng.
C. Có khe nước, ít sỏi đá.
D. Có bề mặt tương đối bằng phẳng, có vách để giữ nước.
Câu 11 (0,5 điểm). Ngày giỗ Tổ Hùng Vương năm được tổ chức vào ngày:
A. 10/3 (âm lịch).
B. 10/3 (dương lịch).
C. 3/10 (âm lịch).
D. 3/10 (dương lịch).
Câu 12 (0,5 điểm). Hình ảnh dưới đây mô tả nội dung gì?

A. Cờ tướng.
B. Cờ vua.
C. Cờ người
D. Cờ vây.
Câu 13 (0,5 điểm). Đâu không phải là địa điểm lễ rước kiệu đi qua?
A. Đền Giếng.
B. Núi Nghĩa Lĩnh.
C. Đền Hạ.
D. Cổng Đền.
Câu 14 (0,5 điểm). Tâm của các vòng xòe Thái thường là:
A. Một vật bất kì.
B. Người chỉ huy.
C. Cột cờ
D. Hũ rượu cần/ đống lửa.
B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm). Nêu đặc điểm vị trí địa lí vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 2 (1,0 điểm). Theo em, truyền thuyết “Con Rồng cháu Tiên” thể hiện nội dung gì?
...
Còn tiếp, mời các bạn Tải về để lấy toàn bộ file 03 đề thi.