Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Các dạng so sánh của tính từ và phó từ trong tiếng Anh

Các dạng so sánh của tính từ và phó từ trong tiếng Anh gồm 9 mục đưa các kiến thức tổng quát và chi tiết về các cấu trúc câu so sánh trong Tiếng Anh và công thức so sánh của từng loại, giúp các bạn ôn tập và nâng cao kiến thức ngữ pháp của mình.

Các dạng so sánh của tính từ và phó từ trong tiếng Anh

Các dạng so sánh của tính từ và phó từ trong tiếng Anh

Đối với các tính từ có hậu tố -ed, -ful, -ing, -ish, -ous cũng biến đổi bằng cách thêm more cho dù chúng là tính từ dài hay ngắn (more useful, more boring, more cautious).

1. So sánh ngang bằng

Cấu trúc sử dụng là as .... as

S + V + as + {adj/ adv} + as + {noun/ pronoun}

My book is as interesting as yours.

His car runs as fast as a race car.

John sings as well as his sister.

Their house is as big as that one.

His job is not as difficult as mine.

They are as lucky as we.

Nếu là câu phủ định, as thứ nhất có thể thay bằng so.

He is not as tall as his father.

He is not so tall as his father.

Sau as phải là một đại từ nhân xưng chủ ngữ, không được là một đại từ tân ngữ.

Peter is as tall as I. (ĐÚNG)

Peter is as tall as me. (SAI)

Danh từ cũng có thể được dùng để so sánh, nhưng nên nhớ trước khi so sánh phải đảm bảo rằng danh từ đó phải có các tính từ tương đương.

Adjectives Nouns
Heavy, light
Wide, narrow
Deep, Shallow
Long, short
Big, small
Weight
Width
Depxh
Length
Size

Khi so sánh bằng danh từ sử dụng cấu trúc sau:

S + V + the same + (noun) + as + {noun/ pronoun}

My house is as high as his.

My house is the same height as his.

Chú ý rằng ngược nghĩa với the same...as là differentfrom... Không bao giờ dùng different than. Sau đây là một số ví dụ khác về so sánh bằng danh từ.

These trees are the same as those.

He speaks the same language as she.

Her address is the same as Rita’s.

Their teacher is different from ours.

She takes the same course as her husband.

2. So sánh hơn kém

Trong loại so sánh này người ta chia làm hai dạng: tính từ và phó từ ngắn (chỉ có một hoặc hai âm tiết khi phát âm) và tính từ, phó từ dài (3 âm tiết trở lên). Khi so sánh không ngang bằng:

  1. Đối với tính từ và phó từ ngắn chỉ cần cộng đuôi -er. (thick - thicker; cold-colder; quiet-quieter)
  2. Đối với tính từ ngắn có một phụ âm tận cùng (trừ w,x,z) và trước đó là một nguyên âm, phải gấp đôi phụ âm cuối. (big-bigger; red-redder; hot-hotter)
  3. Đối với tính từ, phó từ dài, thêm more hoặc less trước tính từ hoặc phó từ đó (more beautiful; more important; more believable).
  4. Đối với tính từ tận cùng là phụ âm+y, phải đổi y thành -ier (happy-happier; dry-drier; pretty- prettier).
  5. Đối với các tính từ có hậu tố -ed, -ful, -ing, -ish, -ous cũng biến đổi bằng cách thêm more cho dù chúng là tính từ dài hay ngắn (more useful, more boring, more cautious).
Chia sẻ, đánh giá bài viết
5
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản

    Xem thêm