Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Các dạng so sánh đặc biệt trong tiếng Anh

Các dạng so sánh đặc biệt trong tiếng Anh

Để giúp các bạn nắm rõ hơn về cấu trúc so sánh, trong bài viết này, VnDoc xin giới thiệu một số dạng so sánh đặc biệt trong tiếng Anh có thể bạn chưa biết. Mời các bạn tham khảo.

Tổng hợp các cấu trúc so sánh trong Tiếng Anh

51 cấu trúc so sánh trong tiếng Anh

Bài tập viết lại câu so sánh

1. So sánh bội số

a. So sánh bội số là so sánh: bằng nửa (half), gấp đôi (twice), gấp ba (three times),...

b. Không được sử dụng so sánh hơn kém mà sử dụng so sánh bằng, khi so sánh phải xác định danh từ là đếm được hay không đếm được, vì đằng trước chúng có many/much.

Ví dụ:

  • This encyclopedia costs twice as much as the other one.
  • Jerome has half as many records now as I had last year.
  • At the clambake last week, Fred ate three times as many oysters as Bob.

c. Các lối nói: twice that many/twice that much = gấp đôi ngần ấy... chỉ được dùng trong văn nói, không được dùng trong văn viết.

Ví dụ:

  • We have expected 80 people at that rally, but twice that many showed up. (⇒ twice as many as that number).

2. So sánh kép

a. Là loại so sánh với cấu trúc: Càng... càng...

b. Các tính từ hoặc trạng từ so sánh phải đứng ở đầu câu, trước chúng phải có The. Dùng một trong hai mẫu câu sau đây để so sánh kép:

Mẫu 1: The + comparative + S + V + the + comparative + S + V.

Ví dụ:

  • The hotter it is, the more miserable I feel. (Trời càng nóng, tôi càng thấy khó chịu).
  • The sooner you take your medicine, the better you will feel. (Anh càng uống thuốc sớm bao nhiêu, anh càng cảm thấy dễ chịu bấy nhiêu).
  • The bigger they are, the faster they fall. (Chúng càng to bao nhiêu thì càng rơi nhanh bấy nhiêu).

Mẫu 2: The more + S + V + the + comparative + S + V.

Ví dụ:

  • The more you study, the smarter you will become. (Càng học, anh càng thông minh hơn).
  • The more I look into your eyes, the more I love you. (Càng nhìn vào mắt em, anh càng yêu em hơn).

c. Sau The more ở vế thứ nhất có thể thêm that nhưng không mẫu câu này không phổ biến:

Ví dụ:

  • The more (that) you study, the smarter you will become.

d. Trong trường hợp nếu cả hai vế đều có chủ ngữ giả it is thì có thể bỏ chúng đi:

Ví dụ:

  • The shorter (it is), the better (it is).

Hoặc nếu cả hai vế đều dùng to be thì bỏ đi:

Ví dụ:

  • The closer to the Earth's pole (is), the greater the gravitational force (is).

e. Các cách nói: all the better (càng tốt hơn), all the more (càng... hơn), not... any the more... (chẳng... hơn... tí nào), none the more... (chẳng chút nào) dùng để nhấn mạnh cho các tính từ hoặc phó từ được đem ra so sánh. Nó chỉ được dùng với các tính từ trừu tượng và dùng trong văn nói:

Ví dụ:

  • Sunday mornings were nice. I enjoyed them all the more because Sue used to come round to breakfast.
  • He didn't seem to be any the worse for his experience.
  • He explained it all carefully, but I was still none the wiser.

3. So sánh hơn kém không dùng than (giữa 2 đối tượng)

Khi so sánh hơn kém giữa 2 người hoặc 2 vật mà không dùng than, muốn nói đối tượng nào đó là tốt hơn, giỏi hơn, đẹp hơn,... thì trước tính từ và trạng từ so sánh phải có the. Chú ý phân biệt trường hợp này với trường hợp so sánh bậc nhất (khi có 3 đối tượng trở lên). Trong câu thường có cụm từ of the two + noun, nó có thể đứng đầu hoặc cuối câu:

Ví dụ:

  • Harvey is the smarter of the two boys.
  • Of the two shirts, this one is the prettier.
  • Please give me the smaller of the two cakes.
  • Of the two books, this one is the more interesting.

4. Phép so sánh không hợp lý

Khi dùng câu so sánh nên nhớ các đối tượng dùng để so sánh phải tương đương nhau: người với người, vật với vật. Các lỗi thường mắc phải khi sử dụng câu so sánh không hợp lý được chia làm 3 loại: sở hữu cách, that ofthose of.

a. Sở hữu cách:

  • Incorrect: His drawings are as perfect as his instructor. (Câu này so sánh các bức tranh với người chỉ dẫn).
  • Correct: His drawings are as perfect as his instructor's. (instructor's = instructor's drawings)

b. Dùng thêm "that of" cho danh từ số ít:

  • Incorrect: The salary of a professor is higher than a secretary. (Câu này so sánh salary với secretary)
  • Correct: The salary of a professor is higher than that of a secretary. (that of = the salary of)

c. Dùng thêm "those of" cho các danh từ số nhiều:

  • Incorrect: The duties of a policeman are more dangerous than a teacher. (Câu này so sánh duties với teacher).
  • Correct: The duties of a policeman are more dangerous than those of a teacher. (those of = the duties of)

Trên đây là những dạng so sánh đặc biệt trong tiếng Anh VnDoc sưu tầm và tổng hợp dành cho bạn tham khảo. Hy vọng bài viết này sẽ bổ trợ kiến thức giúp bạn cải thiện khả năng tiếng Anh của mình.

VnDoc chúc bạn học tiếng Anh hiệu quả!

Đánh giá bài viết
6 18.554
Sắp xếp theo

    Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản

    Xem thêm