Cách đọc năm trong tiếng Anh
Cách đọc năm tiếng Anh
Hướng dẫn cách đọc các năm trong tiếng Anh trên VnDoc giúp bạn đọc học cách đọc năm trong tiếng Anh như thế nào chính xác và chuẩn nhất.
>> Xem thêm: Từ vựng Ngày tháng năm trong tiếng Anh
Quy tắc đọc năm trong tiếng Anh
Quy tắc ở đây là:
- Một năm thường bao gồm bốn chữ số, ta hay đọc hai chữ số đầu tiên là một số nguyên, tiếp đó hai chữ số thứ hai là một số nguyên.
Ví dụ:
năm 1996 thì ta sẽ chia ra làm 2 phần để đọc là 19 và 96. Cụ thể là Nineteen-ninety-six.
- Năm có 3 chữ số 0 thì đọc là số đầu tiên + thousand.
Ví dụ:
Năm 2000: đọc là two thousand
- Năm có chữ số 0 ở 2 vị trí thứ 2 và 3, có 2 cách đọc là:
Cách 1: 2 số đầu tiên + oh + số cuối
Cách 2: Số đầu tiên + thousand and + số cuối
Ví dụ:
Năm 2005: Twenty oh five/ Two thousand and five
- Với những năm mà đầu tiên của 1 thế kỷ (có số 0 ở vị trí thứ ba), thì ta sẽ đọc hai chữ số đầu tiên, thêm chữ O (Oh) vào trước số cuối cùng trong năm.
Ví dụ:
năm 1809: đọc là eighteen oh nine
- Năm trong tiếng Anh trước công nguyên được theo sau bởi BC (Before Christ), phát âm như hai chữ cái của bảng chữ cái.
Ví dụ:
năm 400 trước Công nguyên: đọc là 400 BC = four hundred BC
- Khi đề cập đến 1 thế kỷ, 1 thập kỷ chúng ta sẽ thêm “s” vào sau số của thế kỷ đó.
Ví dụ:
Những năm 1930: 1930s (1931-1939): nineteen – thirties
- Năm trong tiếng Anh mà chỉ có ba chữ số, có 2 cách đọc:
Cách 1: đọc như một số có ba chữ số
Cách 2: đọc một số có một chữ số + một số có hai chữ số.
Ví dụ:
Năm 546: five hundred forty-six/ five forty-six
- Năm trong tiếng Anh mà là một số có hai chữ số, đọc như một số nguyên.
Ví dụ:
Năm 65: sixty-five
Trên đây là Cách đọc số năm trong tiếng Anh.