S ố lượng đoàn viên | Hệ số mức phụ cấp | ||||
Đối tượng 1 | Đối tượng 2 | Đối tượng 3 | Đối tượng 4 | Đối tượng 5 | |
Dưới 150 | 0,15 | 0,12 | 0,10 | 0,08 | 0,05 |
Từ 150 đến dưới 500 | 0,25 | 0,20 | 0,13 | 0,11 | 0,07 |
Từ 500 đến dưới 1500 | 0,40 | 0,30 | 0,16 | 0,14 | 0,09 |
Từ 1500 đến dưới 3000 | 0,60 | 0,45 | 0,19 | 0,17 | 0,11 |
Từ 3000 đến dưới 6000 | 0,80 | 0,60 | 0,22 | 0,20 | 0,13 |
Từ 6000 đoàn viên trở lên | 1,00 | 0,70 | 0,25 | 0,23 | 0,15 |
Mức chi phụ cấp trách nhiệm cán bộ công đoàn cơ sở hàng tháng
Theo đó, mức chi phụ cấp trách nhiệm cán bộ công đoàn cơ sở hàng tháng = (Hệ số phụ cấp trách nhiệm) x (Mức lương cơ sở).
Do vậy, mức phụ cấp trách nhiệm của cán bộ công đoàn cơ sở cao nhất là 1,49 triệu đồng/tháng (mức lương cơ sở hiện nay đang áp dụng là 1,49 triệu đồng/tháng, mức hệ số trách nhiệm cao nhất là 1,00).
Trước đây, theo Quyết định 1439/QĐ-TLĐ năm 2011, phụ cấp cán bộ công đoàn cơ sở được xác định bằng hệ số phụ cấp x Tiền lương tối thiểu công đoàn cơ sở đang thu kinh phí công đoàn, trong đó mức hệ số phụ cấp trách nhiệm cao nhất là 0,3.
Quyết định này được ban hành ngày 20/9/2021 và có hiệu lực từ 01/01/2022.