Đề kiểm tra 45 phút học kì 2 môn Địa lý lớp 12 trường THPT Lê Quý Đôn, Hải Phòng năm học 2016 - 2017
Đề kiểm tra 45 phút học kì 2 môn Địa lý lớp 12
Đề kiểm tra 45 phút học kì 2 môn Địa lý lớp 12 trường THPT Lê Quý Đôn, Hải Phòng năm học 2016 - 2017 là đề kiểm tra 1 tiết học kì II lớp 12 môn Địa có đáp án đi kèm. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn thi học kì II hiệu quả, luyện đề nhằm chuẩn bị sẵn sàng cho kỳ thi THPT Quốc gia sắp diễn ra.
Bộ đề kiểm tra 15 phút môn Địa lý lớp 12
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 12 trường THPT Chương Mỹ A, Hà Nội năm học 2015 - 2016
SỞ GD&ĐT HẢI PHÒNG TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN (Đề thi gồm 05 trang) | ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT-HỌC KỲ 2 MÔN ĐỊA LÝ-KHỐI 12 NĂM HỌC 2016-2017 (Thời gian làm bài 45 phút, không kể thời gian phát đề) |
Mã đề: 341
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (8,0 điểm)
Câu 1: Hai vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất nước ta là
A. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên. B. Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Trung du - miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên. D. Đông Nam Bộ và Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 2: Kim ngạch xuất nhập khẩu của nước ta liên tục tăng chủ yếu do
A. thị trường thế giới ngày càng mở rộng.
B. sự phát triển của nền kinh tế trong nước và đổi mới trong cơ chế quản lí.
C. tăng cường nhập khẩu dây truyền máy móc, thiết bị.
D. đa dang hóa các đối tượng tham gia hoạt động xuất, nhập khẩu.
Câu 3: Đồng bằng sông Hồng có năng suất lúa cao hơn Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu là do
A. sử dụng nhiều giống cao sản. B. người dân có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất.
C. đẩy mạnh thâm canh. D. chất đất phù sa màu mỡ hơn.
Câu 4: Điều kiện ít hấp dẫn nhất đối với các nhà đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực cộng nghiệp ở nước ta hiện nay là
A. dân cư, nguồn lao động. B. cơ sở vật chất kĩ thuật và hạ tầng.
C. thị trường tiêu thụ sẩn phẩm. D. chính sách phát triển công nghiệp
Câu 5: Ở nước ta các điểm công nghiệp đơn lẻ, rời rạc thường tập trung ở
A. Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ. B. Bắc Trung Bộ và Đông Nam Bộ.
C. Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng D. Tây Bắc và Tây Nguyên.
Câu 6: Ở nước ta, các loại rau vụ đông như su hào, bắp cải, súp lơ...là thế mạnh của vùng
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Đồng bằng sông Hồng. D. Bắc Trung Bộ.
Câu 7: Quốc lộ 1 không chạy qua vùng kinh tế nào sau đây?
A. Tây Nguyên. B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Đông Nam Bộ. D. Trung du - miền núi Bắc Bộ.
Câu 8: Năng suất lao động trong ngành khai thác thủy sản ở nước ta còn thấp do
A. người dân thiếu kinh nghiệm đánh bắt. B. phương tiện khai thác còn lạc hậu.
C. thời tiết, khí hậu diễn biến thất thường. D. nguồn lợi cá đang bị suy thoái.
Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, các mỏ khí đốt đang được khai thác ở nước ta (năm 2007) là
A. Hồng ngọc, Rồng, Tiền Hải. B. Lan Đỏ, Lan Tây, Rồng.
C. Lan Đỏ, Lan Tây, Tiền Hải. D. Lan Đỏ, Tiền Hải, Đại Hùng.
Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, các tỉnh có tỉ lệ diện tích gieo trồng cây công nghiệp so với tổng diện tích gieo trồng đạt dưới 10% (năm 2007) tập trung chủ yếu tại
A. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu long. B. Trung du - miền núi Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
C. Bắc Trung Bộ và Tây Nguyên. D. Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.
Câu 11: Cho bảng số liệu: KHỐI LƯỢNG HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN THEO LOẠI HÌNH GIAO THÔNG Ở NƯỚC TA TRONG GIAI ĐOẠN 2000-2014.(Đơn vị: nghìn tấn)
Năm | 2000 | 2014 |
Đường sắt | 6258,2 | 7178,9 |
Đường bộ | 144571,8 | 821700,0 |
Đường sông | 57395,3 | 190600,0 |
Đường biển | 15552,5 | 58900,0 |
Đường hàng không | 45,2 | 202,0 |
Tổng số | 223823,0 | 1078580,9 |
Dưa vào kết quả xử lí số liệu từ bảng trên, hãy cho biết loại hình giao thông vận tải nào có tốc độ tăng trưởng khối lượng hàng hóa vận chuyển cao nhất trong giai đoạn 2000-2014 ở nước ta.
A. Đường hàng không B. Đường biển C. Đường sắt D. Đường bộ
Câu 12: Di sản nào sau đây không phải là di sản văn hóa phi vật thể của thế giới tại Việt Nam?
A. Ca trù. B. Quần thể di tích cố đô Huế.
C. Nhã nhạc cung đình Huế. D. Không gian văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên.
Câu 13: Than nâu ở nước ta tập trung nhiều ở
A. Duyên hải Nam Trung Bộ. B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Đồng bằng sông Hồng. D. Bể than Đông Bắc.
Câu 14: Căn cứ vào biểu đồ tròn ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi ở nước ta trong giai đoạn 2000-2007?
A. Tỉ trọng gia cầm có xu hướng giảm khá nhanh.
B. Tỉ Trọng gia súc luôn cao nhất nhưng có xu hướng giảm.
C. Giá trị sẩn xuất ngành chăn nuôi tăng gấp gần 1,6 lần.
D. Tỉ trọng sản phẩm không qua giết thịt thấp nhất và ít biến động.
Câu 15: Diện tích rừng ngập mặn của nước ta ngày càng suy giảm chủ yếu là do
A. phá rừng để mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản.
B. ô nhiễm môi trường đất và nước rừng ngập mặn.
C. phá rừng để lấy đất xây dựng các khu đô thị.
D. phá rừng để khai thác gỗ củi phục vụ nhu cầu sinh hoạt.
Câu 16: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết ngành nào sau đây không xuất hiện ở trung tâm công nghiệp Hải Phòng?
A. luyện kim màu. B. sản xuất vật liệu xây dựng.
C. chế biến nông sản. D. đóng tàu.
Câu 17: Các vườn quốc gia ở nước ta như Cát Bà, Tam Đảo, Cúc Phương... thuộc nhóm
A. rừng sản xuất. B. rừng phòng hộ.
C. rừng đặc dụng. D. rừng bảo vệ nghiêm gặt
Câu 18: Xu hướng biến động của cơ cấu công nghiệp theo ngành là
A. thay đổi phù hợp với điều kiện cụ thể ở ngoài nước.
B. thay đổi phù hợp với điều kiện cụ thể trong và ngoài nước.
C. không thay đổi theo thời gian.
D. thay đổi phù hợp với điều kiện cụ thể ở trong nước.
Câu 19: Ở nước ta, ngành công nghiệp được xem là cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng và phải "đi trước một bước" là
A. công nghiệp cơ khí. B. công nghiệp khai thác dầu khí.
C. công nghiệp điện lực. D. công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.
Câu 20: Yếu tố quan trọng nhất thúc đẩy sự phát triển cây công nghiệp ở nước ta trong những năm gần đây là
A. điều kiện tự nhiên thuận lợi. B. lao động có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất.
C. tiến bộ khoa học kĩ thuật. D. thị trường tiêu thụ ngày càng mở rộng.
Câu 21: Ở nước ta, vùng Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long có ngành chăn nuôi phát triển là do
A. Các giống vật nuôi địa phương có giá trị kinh tế cao.
B. có nguồn thức ăn cho chăn nuôi phong phú, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
C. có lực lượng lao động đông đảo, có kinh nghiệm trong chăn nuôi.
D. có điều kiện tự nhiên thuận lợi.
Câu 22: Cho biểu đồ:
Căn cứ vào biểu đồ đã cho, hãy cho biết nhận xét nào sau đây là không đúng về tốc độ tăng trưởng một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam?
A. Hàng thủy sản có tốc độ tăng chậm hơn so với 2 mặt hàng còn lại.
B. Hàng điện tử luôn có tốc độ tăng trưởng cao nhất trong giai đoạn 2000-2014
C. Hàng dệt may có tốc độ tăng trưởng nhanh thứ 2 trong giai đoạn 2000-2014
D. Nếu chỉ tính trong giai đoạn 2000-2010 thì hàng dệt may đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất.
Câu 23: Biện pháp vững chắc, hiệu quả nhất để hoàn thiện cơ cấu công nghiệp nước ta là
A. đa dạng hóa cơ cấu ngành công nghiệp.
B. ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm.
C. đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị và công nghệ.
D. hạ giá thành sản phẩm.
Câu 24: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hai tỉnh có sản lượng thủy sản khai thác (năm 2007) cao nhất nước ta là
A. Kiên Giang và Bà Rịa - Vũng Tàu. B. Kiên Giang và Cà Mau.
C. Bình Thuận và Bình Định. D. Cà Mau và Bình Định.
Câu 25: Cho bảng số liệu: MỘT SỐ SẢN PHẨM CỦA NGÀNH CÔNG NGHIỆP NĂNG LƯỢNG Ở NƯỚC TA TRONG GIAI ĐOẠN 2000-2014
Sản phẩm | 2000 | 2005 | 2010 | 2014 |
Than sạch (nghìn tấn) | 11609,0 | 34093,0 | 44835,0 | 41086,0 |
Dầu thô khai thác (nghìn tấn) | 16291,0 | 18519,0 | 15014,0 | 17329,0 |
Khí tự nhiên ở dạng khí (triệu m3) | 1596,0 | 6440,0 | 9402,0 | 10210,0 |
Điện phát ra (triệu kwh) | 26683,0 | 52078,0 | 91722,0 | 141250,0 |
Theo số liệu ở bảng trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về tình hình phát triển một số sản phẩm của ngành công nghiệp năng lượng ở nước ta trong giai đoạn 2000-2014
A. Sản lượng than sạch tăng liên tục trong giai đoạn 2000-2010.
B. Sản lượng điện có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất (5,3 lần)
C. Sản lượng dầu thô và khí tự nhiên tăng không ổn định.
D. Sản lượng các sản phẩm của ngành công nghiệp năng lượng đều có xu hướng tăng.
Câu 26: Công nghiệp khai thác dầu khí nhanh chóng trở thành ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta là do
A. có thị trường tiêu thụ rộng lớn. B. mang lại hiệu quả kinh tế cao.
C. sản lượng khai thác lớn. D. thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 27: Thành phố Hải Phòng là một trong những trung tâm công nghiệp lớn của cả nước là do có những thuận lợi sau:
A. Có vị trí địa lí thuận lợi, kết cấu hạ tầng phát triển, có cảng biển với năng lực bốc dỡ lớn nhất miền Bắc.
B. Tiếp giáp với Trung du và miền núi Bắc Bộ giàu tài nguyên khoáng sản và năng lượng.
C. Nằm trong vùng trọng điểm lương thực, thực phẩm nên có nguồn nguyên liệu nông sản dồi dào.
D. Có thị trường tại chỗ, nguồn lao động lành nghề và thu hút mạnh vốn đầu tư.
Câu 28: Ngành công nghiệp chế bến sản phẩm chăn nuôi ở nước ta chưa phát triển là do
A. thiếu nguồn lao động có trình độ. B. nguồn vốn đầu tư hạn chế.
C. nguồn nguyên liệu chưa đảm bảo. D. công nghệ sản xuất còn lạc hậu.
Câu 29: Vụ lúa có năng suất cao nhất trong năm ở nước ta là
A. mùa. B. hè thu. C. chiêm. D. đông xuân.
Câu 30: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hai tỉnh/thành phố có giá trị nhập khẩu hàng hóa (năm 2007) lớn nhất nước ta là
A. TP Hồ Chí Minh và Bình Dương. B. TP Hồ Chí Minh và Đồng Nai.
C. TP Hồ Chí Minh và Hà Nội. D. TP Hồ Chí Minh và Bà Rịa-Vũng Tàu
Câu 31: Vấn đề quan trọng hàng đầu trong việc thực hiện mục tiêu phát triển đàn gia súc lớn ở nước ta là
A. phát triển thêm các đồng cỏ. B. đảm bảo chất lượng con giống.
C. nắm được các yêu cầu của thị trường. D. phát triển dịch vụ thú y.
Câu 32: Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN VÀ DIỆN TÍCH RỪNG NƯỚC TA NĂM 2005 VÀ 2014
(Đơn vị: nghìn ha)
Vùng | Diện tích tự nhiên | Diện tích rừng | |
Năm 2005 | Năm 2014 | ||
Vùng TD&MN Bắc Bộ | 10143,8 | 4360,8 | 5386,2 |
Vùng Bắc Trung Bộ | 5152,2 | 2400,4 | 2914,3 |
Vùng Tây Nguyên | 5464,1 | 2995,9 | 2567,1 |
Các vùng còn lại | 12345,0 | 2661,4 | 2928,9 |
Cả nước | 33105,1 | 12418,5 | 13796,5 |
Từ bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây không đúng về hiện trạng rừng ở nước ta?
A. Bắc Trung Bộ là vùng có độ che phủ rừng (năm 2014) cao nhất cả nước, với hơn 56,5%.
B. TD&MN Bắc Bộ là vùng có diện tích rừng lớn nhất cả nước (năm 2014), chiếm hơn 39,0%.
C. trong giai đoạn 2005-2014, diện tích rừng ở tất cả các vùng của nước ta đều tăng.
D. Trong giai đoạn 2005-2014, TD&MN Bắc Bộ là vùng có diện tích rừng tăng nhiều nhất, với mức tăng 1025,4 nghìn ha.
II. PHẦN TỰ LUẬN (2,0 điểm)
Câu 1. Trình bày tình hình phát triển của giao thông đường hàng không ở nước ta. (0,5 điểm)
Câu 2. Tại sao công nghiệp lại phân bố thưa thớt ở miền núi (0,5 điểm)
Câu 3. Hải Phòng là một trong 10 thành phố trên thế giới bị đe dọa nhiều nhất bởi biến đổi khí hậu (theo công bố của Tổ chức Hợp tác và phát triển kinh tế - OECD), trong đó "Nông nghiệp là lĩnh vực chịu tác động nặng nề nhất do biến đổi khí hậu và nước biển dâng". Là chủ nhân tương lai của TP Hải Phòng, em hãy cho biết dự báo của mình về tác động của biến đổi khí hâu đối với ngành nông nghiệp và để phát triển bền vững ngành nông nghiệp của Hải Phòng thì chúng ta cần phải làm gì? (1,0 điểm)
Đáp án đề kiểm tra 45 phút học kì 2 môn Địa lý lớp 12
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (8,0 điểm)
1 | A | 11 | D | 21 | B | 31 | C |
2 | B | 12 | B | 22 | B | 32 | C |
3 | C | 13 | C | 23 | C | ||
4 | B | 14 | B | 24 | A | ||
5 | D | 15 | A | 25 | B | ||
6 | C | 16 | A | 26 | B | ||
7 | A | 17 | C | 27 | A | ||
8 | B | 18 | B | 28 | D | ||
9 | C | 19 | C | 29 | D | ||
10 | A | 20 | D | 30 | C |
II. PHẦN TỰ LUẬN (2,0 điểm)
Câu 1 (0,5 đ) Trình bày tình hình phát triển của giao thông đường hàng không ở nước ta
- Non trẻ, phát triển nhanh, có nhiều sân bay, trong đó có 5 sân bay quốc tế.
- Các tuyến bay:
- Trong nước: Được khai thác trên cơ sở ba đầu mối chủ yếu là HN, TPHCM, Đà Nẵng.
- Có các đường bay đến nhiều nước trong khu vực và trên thế giới.
Câu 2 (0,5 đ) Tại sao công nghiệp lại phân bố thưa thớt ở miền núi
- Có nhiều khó khăn về GTVT.
- Có nhiều hạn chế về nguồn lao động có tay nghề, thị trường, thu hút vốn đầu tư, địa hình núi cao...
Câu 3 (1,0đ) Dự báo về tác động của biến đổi khí hậu đối với ngành nông nghiệp và giải pháp phát triển bền vững ngành nông nghiệp của Hải Phòng ...
a. Dự báo về tác động của biến đổi khí hậu đối với ngành nông nghiệp.
HS có thể nêu các tác động tích cực hay tiêu cực đều được, miễn là nêu được các cơ sở dự báo hợp lí.
Ví dụ:
- Cơ cấu và sự phân bố cây trồng thay đổi: Do nhiệt độ tăng cao, vùng trồng cây nhiệt đới có xu hướng di chuyển về phía Bắc. Vùng trồng cây ôn đới có xu hướng giảm về diện tích. Hạn hán và lũ lụt góp phần ảnh hưởng đến diện tích canh tác.
- Sự thay đổi hệ thống sinh thái: Các hiện tượng thời tiết cực đoan, xâm nhập mặn, xói lở bờ biển, sâu bệnh phát sinh trên diện rộng, dịch bệnh gia súc, gia cầm bùng phát. Các hệ sinh thái đặc trưng của thành phố như rừng nguyên sinh Cát Bà, Hòn Dấu,...; rừng ngập mặn ở Đồ Sơn, Tân Thành (Kiến Thụy), Vinh Quang (Tiên Lãng) cũng bị ảnh hưởng.
b. Giải pháp để phát triển bền vững ngành nông nghiệp của Hải Phòng
- Đẩy mạnh đổi mới công tác tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức về chủ động ứng phó với BĐKH.
- Nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ trong ứng phó với BĐKH;
- Tăng cường quản lý nhà nước về ứng phó với BĐKH;
- Đổi mới, hoàn thiện cơ chế tài chính, tăng cường và đa dạng hóa nguồn lực cho ứng phó với BĐKH;
- Thúc đẩy hợp tác, hội nhập quốc tế về ứng phó với BĐKH...