Đề kiểm tra 45 phút học kì 2 môn Sinh học lớp 8 trường THCS Hương Sơn, Mỹ Đức năm 2014 - 2015
Đề kiểm tra 45 phút học kì 2 môn Sinh học lớp 8
Đề kiểm tra 45 phút học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2014 - 2015 trường THCS Hương Sơn, Mỹ Đức là đề thi học kì 2 lớp 8 môn Sinh học có đáp án dành cho các bạn học sinh lớp 8 tham khảo chuẩn bị cho kì thi cuối học kì II sắp tới. Mời các bạn tải tài liệu về tham khảo.
Đề kiểm tra 45 phút học kì 2 môn Vật lý lớp 8 trường THCS Bình Hưng Hòa, Bình Tân năm 2014 - 2015
Đề kiểm tra 45 phút học kì 2 môn Công nghệ lớp 8 trường THCS Bồ Lý, Tam Đảo năm 2015 - 2016
PHÒNG GD& ĐT MỸ ĐỨC TRƯỜNG THCS HƯƠNG SƠN | ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II Môn: Sinh học 8 Năm học: 2014 - 2015 |
I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm). Khoanh tròn vào chữ cái đầu 1 phương án em cho là đúng.
Câu 1. Hệ bài tiết nước tiểu gồm:
A.Thận, cầu thận, nang cầu thận, bóng đái.
B. Thận, ống đái, nang cầu thận, bóng đái.
C. Thận, cầu thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái.
D. Thận, ống đái, ống dẫn nước tiểu, bóng đái.
Câu 2. Chất nào được giữ lại trong máu sau quá trình lọc máu ở cầu thận:
A. Nước. B. Chất thuốc. C. Prôtêin. D. Crêatin.
Câu 3. Rễ sau bên phải của ếch bị cắt. Sau đó, ta kích thích bằng HCl 3% vào chi sau bên phải. Kết quả thu được là:
A. Chi sau bên phải co. B. Chi sau bên trái không co.
C. Cả 4 chi đều co. D. Không có chi nào co.
Câu 4. Điều hòa, phối hợp các cử động phức tạp và giữ thăng bằng cơ thể là chức năng của:
A. Trụ não B. Tiểu não C. Đại não D. Não trung gian.
Câu 5. Tai có chức năng thu nhận các thông tin về vị trí và sự chuyển động của cơ thể trong không gian là nhờ:
A. Cơ quan coocti. B. Bộ phận tiền đình và các ống bán khuyên.
C. Các bộ phận ở tai giữa. D. Vùng thính giác nằm trong thuỳ thái dương.
Câu 6. Da trực tiếp điều hòa thân nhiệt nhờ bộ phận cấu tạo nào:
A. Tầng tế bào sống. B. Tuyến nhờn C. Dây thần kinh. D. Mạch máu.
Câu 7. Người khổng lồ xuất hiện do tuyến yên tiết quá nhiều hoocmôn:
A. Tirôxin. B. GH. C. Insulin. D. Ơstrôgen.
Câu 8. Khi lượng đường trong máu thấp hơn 0,12%, tuyến tụy sẽ:
A. Tiết insulin chuyển glucôzơ trong máu thành glicôgen dự trữ trong gan và cơ.
B. Tiết glucagôn chuyển glicôgen thành glucôzơ đưa vào trong máu.
C. Tiết cooctizôn chuyển prôtêin, lipit thành glucôzơ đưa vào trong máu.
D. Tiết ađrênalin và norađrênalin làm tăng nhịp tim, tăng huyết áp.
Câu 9. Câu nào sai trong các câu sau:
A. Sự thụ tinh thường xảy ra ở 2/3 phía ngoài bên trong ống dẫn trứng.
B. Ở người, tinh trùng dẫn ra ngoài qua ống đái.
C. Bình thường, mỗi tháng sẽ có một quả trứng chín từ một trong hai bên buồng trứng.
D. Hoocmôn progestêrôn do thể vàng tiết ra duy trì lớp niêm mạc tử cung.
Câu 10. Câu nào đúng trong các câu sau:
A. Tật viễn thị do không giữ đúng khoảng cách khi đọc sách, đọc sách trong điều kiện thiếu ánh sáng, làm cho thể thủy tinh điều tiết nhiều, luôn phồng, lâu dần mất khả năng xẹp lại.
B. Trung khu phản xạ có điều kiện nằm ở tủy sống.
C. Tại điểm vàng, nhiều tế bào nón liên hệ với một tế bào thần kinh thị giác.
D. Màng giác là phần phía trước trong suốt của màng cứng.
II. TỰ LUẬN (5 điểm)
Câu 1 (0.5đ). Nhịn đi tiểu lâu có tác hại như thế nào đối với hệ bài tiết?
Câu 2 (1 đ). Trong các chức năng của da, chức nào quan trọng nhất? Tại sao? Cần làm gì để phòng các bệnh ngoài da?
Câu 3 (1.5đ). Nêu rõ các nguy cơ của có thai sớm, ngoài ý muốn ở lứa tuổi vị thành niên? Nêu nguyên tắc và các biện pháp tránh thai mà em biết?
Câu 4 (1 đ). Thiếu hoocmôn tirôxin gây bệnh gì? Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh đó?
Câu 5 (1 đ). a. Chú thích hình đã cho hình vẽ sau
b. Khi đội kèn của xã luyện tập, cu Tí mang mơ ra ăn thì bị bố mắng vì sẽ làm đội kèn không tập được. Bố nói vậy đúng không? Tại sao?
Đáp án đề kiểm tra 45 phút học kì 2 môn Sinh học lớp 8
I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | D | C | D | B | B | D | B | B | A | D |
II. TỰ LUẬN (5 điểm)
Câu 1: (0.5 điểm) Nước tiểu không được tạo thành liên tục, tạo sỏi thận. Nước tiểu ứ đọng dễ dẫn đến viêm bàng quang..
Câu 2: (1 điểm)
Chức năng quan trọng nhất là bảo vệ cơ thể. Vì bảo vệ các hệ cơ quan tránh vi khuẩn, va đập cơ học... mà không cơ quan nào thay thế được. (0.5đ)
Phòng bệnh: giữ vệ sinh thân thể, giữ vệ sinh môi trường, tránh để da xây sát, bỏng.
Câu 3:(1.5 điểm)
* Nguy cơ (0.5 đ)
- Nguy cơ tử vong cao vì dễ sẩy thai, đẻ non.
- Con sinh ra thường nhẹ cân, khó nuôi, dễ tử vong.
- Nếu nạo phá thai thì dễ dẫn đến vô sinh sau này vì: dính tử cung , tắc vòi trứng, chửa ngoài dạ con.
- Nguy cơ bỏ học, ảnh hưởng tới tương lai, sự nghiệp.
* Nguyên tắc tránh thai(0.5đ):
- Ngăn trứng chín và rụng
- Tránh không để tinh trùng gặp trứng
- Chống sự làm tổ của trứng đã thụ tinh
* Các biện pháp tránh thai (0.5đ):
- Dùng thuốc tránh thai nội tiết.
- Dùng bao cao su trong quan hệ tình dục.
- Đặt vòng tránh thai.
Câu 4: (1 điểm) Bệnh bướu cổ
Nguyên nhân: Thiếu Iôt, thì hoocmôn tirôxin không được tiết ra, tuyến yên sẽ tiết hoocmôn thúc đẩy tuyến giáp tăng cường hoạt động gây phì đại tuyến. (0.5đ)
Phòng bệnh: sử dụng muối có Iốt và sử dụng các thực phẩm từ biển nếu có thể. (0.5đ)
Câu 5. a. Chú thích (0.5đ): mỗi chú thích đúng được 0.1 điểm:
1.Đại não, 2. Đồi thị, 3. Tiểu não, 4. Cuống não, 5. Cầu não.
b. Bố nói đúng vì mọi người đã ăn mơ tiết nhiều nước bọt vì vị chua của quả mơ và hình thành phản xạ có điều kiện: khi nghe hay nhìn thấy quả mơ thì tiết nước bọt nhiều nên không thổi được kèn (0.5 đ).