Đề kiểm tra đánh giá năng lực vào lớp 6 môn Tiếng Việt trường THCS Phương Cường Xá năm học 2025- 2026
Đề kiểm tra đánh giá năng lực vào lớp 6 môm Tiếng Việt trường THCS Phương Cường Xá năm học 2025- 2026 có đáp án chi tiết đi kèm, giúp các em học sinh tham khảo ôn luyện, nắm được cấu trúc đề thi, chuẩn bị kiến thức cho bài thi đánh giá đầu năm lớp 6 môn Văn đạt hiệu quả cao.
Đề kiểm tra đánh giá năng lực vào lớp 6 môn Tiếng Việt - Có đáp án
Đề kiểm tra đầu năm môn Tiếng Việt lớp 6
TRƯỜNG THCS PHƯƠNG CƯỜNG XÁ
ĐỀ KHẢO SÁT NĂNG LỰC ĐẦU VÀO LỚP 6 NĂM HỌC 2025- 2026
MÔN: VĂN-TIẾNG VIỆT
Thời gian làm bài: 60 phút (không kể giao đề)
I. TIẾNG VIỆT: (6,0 điểm)
1. Đọc hiểu: (4,0 điểm) Đọc bài thơ sau:
CẢ NHÀ ĐI HỌC
Đưa con đến lớp mỗi ngày
Như con mẹ cũng "thưa thầy", "chào cô"
Chiều qua bố đón tình cờ
Con nghe bố cũng "chào cô", "thưa thầy"...
Cả nhà đi học, vui thay!
Hèn chi điểm xấu, buồn lây cả nhà
Hèn chi mười điểm hôm qua
Nhà mình như thể được... ba điểm mười.
(Cao Xuân Sơn)
Chọn một chữ cái trước câu trả lời đúng và ghi vào tờ giấy kiểm tra (từ câu 1 đến câu 4)
Câu 1. Bài thơ trên được viết theo thể thơ gì?
A. Thơ lục bát B. Thơ bốn chữ C. Thơ năm chữ D. Thơ tự do
Câu 2. Hai câu thơ sau sử dụng biện pháp tu từ nào?
Đưa con đến lớp mỗi ngày
Như con mẹ cũng "thưa thầy", "chào cô"
A. Nhân hóa B. Điệp từ C. So sánh D. Liệt kê
Câu 3. Câu “Cả nhà đi học, vui thay!” thuộc kiểu câu gì?
A. Câu kể B. Câu hỏi C. Câu cảm D. Câu cầu khiến
Câu 4. Bài thơ "Cả nhà đi học" muốn truyền tải thông điệp gì?
A. Học tập là việc của trẻ con
B. Học tập là niềm vui và trách nhiệm của mọi người
C. Học tập chỉ cần khi đi học ở trường
D. Học tập là gánh nặng của gia đình
Câu 5. (2,0 điểm): Qua khổ thơ thứ hai trong bài thơ trên, em cảm nhận được niềm vui đi học của cả nhà như thế nào? (Trình bày bằng một đoạn văn khoảng 5- 7 dòng).
2. Luyện từ và câu (2,0 điểm)
Câu 1 (1,0 điểm). Xác định bộ phận trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong câu dưới đây và cho biết câu đó thuộc kiểu câu nào (phân theo cấu tạo)?
Dưới ánh trăng, dòng sông sáng rực lên, những con sóng nhỏ vỗ nhẹ vào hai bờ cát.
Câu 2 (1,0 điểm). Tìm 4 từ ghép Hán việt có yếu tố “gia” có nghĩa là “nhà” và giải thích nghĩa của các từ Hán Việt đó?
II. VIẾT (4,0 điểm)
Gia đình luôn là nơi bình yên, ấm áp của mỗi con người. Ở đó có những hình ảnh rất giản dị, thân thương của những thành viên trong gia đình (ông đọc báo, bà chăm sóc vườn tược, mẹ nấu cơm,...).
Em hãy tả lại một người thân của em đang làm một công việc thường ngày.
…………Hết………….
Đáp án đề kiểm tra đầu năm môn Tiếng Việt lớp 6
|
I. TIẾNG VIỆT |
Nội dung cần đạt |
Điểm |
|
|
1. Đọc hiểu: Từ câu 1 đến câu 4, chọn đáp án đúng, mỗi ý đúng được 0,5 điểm Câu 1: A Câu 2: C Câu 3: C Câu 4: B |
2,0 điểm
|
|
Câu 5: Qua khổ thơ thứ hai trong bài thơ trên, em cảm nhận được niềm vui đi học của cả nhà như thế nào? (Trình bày bằng một đoạn văn khoảng 5- 7 dòng). +) Yêu cầu đúng hình thức đoạn văn, viết đúng chính tả, viết đúng ngữ pháp. +) Nội dung: Qua khổ thơ thứ hai trong bài thơ trên, em cảm nhận được niềm vui đi học của cả nhà: - Em bé vui vì không chỉ có một mình lẻ loi đến lớp đi học mà mỗi bước chân tới trường của mình đều có sự đồng hành của bố mẹ. - Bố mẹ đưa con đi học cũng chào cô, thưa thầy. Còn gì tuyệt vời và hạnh phúc hơn khi cả gia đình cùng nhau đi học, cùng nhau vui khi được điểm cao và cảm thấy thất vọng, hụt hẫng khi bị điểm kém. - Gia đình là một động lực, nguồn cổ vũ tinh thần to lớn để con cố gắng hơn. "Nhà mình như thể được... ba điểm mười" thể hiện sự tự hào, niềm vui chung của cả gia đình. |
2,0 điểm
0,5
1,5
|
|
|
Câu 1 (1,0 điểm) |
2. Luyện từ và câu: (2,0 điểm) - Chỉ ra đúng bộ phận trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong câu: Dưới ánh trăng, // dòng sông// sáng rực lên, những con sóng nhỏ TN CN 1 VN 1 CN 2 //vỗ nhẹ vào hai bờ cát. VN2 |
0,75 |
|
|
*)Lưu ý: - Xác định đúng thành phần trạng ngữ được 0,25đ - Xác định đúng mỗi cụm chủ vị được 0,25đ - Xác định sai cụm chủ vị,trả lời đúng kiểu câu không cho điểm - Câu văn trên thuộc kiểu câu ghép. |
0,25 |
|
Câu 2 (1,0 điểm) |
Tìm 4 từ ghép Hán việt có yếu tố “gia” có nghĩa là “nhà” và giải thích nghĩa của các từ Hán Việt đó? Yêu cầu: - HS tìm và giải thích đúng các từ Hán việt, mỗi từ được 0,25 điểm. - Nếu tìm đúng, đủ các từ Hán việt mà không giải thích nghĩa của các từ đó thì cho một nửa số điểm. - Nếu tìm từ Hán việt có yếu tố “gia” nhưng không có nghĩa là “nhà” thì không cho điểm. |
|
|
II. VIẾT (4,0 điểm) |
I. Yêu cầu chung - Viết đúng kiểu bài văn miêu tả. - Đảm bảo bố cục 3 phần của bài văn: mở bài, thân bài, kết bài. - Chữ viết và cách trình bày rõ ràng, không mắc nhiều lỗi chính tả. II. Yêu cầu cụ thể 1. Mở bài: Giới thiệu người thân của em và hoạt động của họ mà em định miêu tả. 2. Thân bài: * Có thể miêu tả sơ lược về người thân: đặc điểm ngoại hình, tính tình, sở thích. * Tập trung miêu tả đặc điểm, hành động, cử chỉ... của người thân gắn với hoạt động họ đang làm. Gợi ý: - Hành động, cử chỉ, lời nói, nét mặt, tác phong... trong khi làm như thế nào? Có đặc điểm nào nổi bật không? - Những hành động, cử chỉ ấy toát lên được tính cách của người ấy như thế nào? - Em ấn tượng nhất ở hành động nào? Cảm xúc của em khi chứng kiến người thân mình làm việc? ... 3. Kết bài: Nêu cảm nghĩ của em về người thân, những mong muốn, suy ngẫm, liên hệ khác... |
0,5
0,25
2,75
0,5
|