Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 trường THCS Ialy năm học 2017 - 2018
Đề kiểm tra 45 phút môn Văn lớp 6
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 trường THCS Ialy năm học 2017 - 2018 là tài liệu tham khảo hữu ích hỗ trợ quý thầy cô cũng như các em học sinh trong quá trình giảng dạy và học tập môn Ngữ văn 6, đồng thời cũng có thể làm quen với những dạng đề kiểm tra 1 tiết Văn 6 khác nhau.
Mời bạn làm online: Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 trường THCS Ialy năm học 2017 - 2018
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 trường THCS Hải Yến năm học 2017 - 2018
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 trường THCS Nghĩa Trung năm học 2017 - 2018
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 trường THCS Quang Trung năm học 2017 - 2018
Kiểm tra Ngữ văn 6 - Phần Tiếng việt
I. TRẮC NGHIỆM: (2đ) Học sinh làm bài trực tiếp trên tờ đề kiểm tra Khoanh tròn vào một trong bốn chữ cái (A, B, C, D) mà em cho là đáp án đúng
Câu 1: Đâu là bộ phận mượn từ quan trọng nhất trong tiếng Việt?
A. Tiếng Pháp
B. Tiếng Hán
C. Tiếng Anh
D. Tiếng Nga
Câu 2: Trong bốn cách chia loại từ phức sau đây, cách nào đúng?
A. Từ ghép và từ láy
B. Từ phức và từ láy
C. Từ đơn và từ phức
D. Từ ghép và từ phức
Câu 3: Hãy chỉ ra cách hiểu đầy đủ nhất về nghĩa của từ?
A. Là sự vật mà từ biểu thị
B. Là nội dung mà từ biểu thị
C. Là nội dung (sự vật, tính chất, trạng thái...) mà từ biểu thị
D. Là tính chất mà từ biểu thị
Câu 4: Câu “Lang Liêu dâng lễ vật hợp với ý ta”
A. 8 tiếng B. 9 tiếng C. 10 tiếng D. 11 tiếng
Câu 5: Trong một câu cụ thể, một từ được dùng với mấy nghĩa?
A. Một nghĩa B. Hai nghĩa C. Ba nghĩa D. Bốn nghĩa
Câu 6: Từ nào trong các từ dưới đây chỉ có một nghĩa?
A. Chân B. Mũi C. Mắt D. Vở
Câu 7: Những từ phức có quan hệ lặp về âm thanh giữa các tiếng gọi là từ gì?
A. Từ đơn B. Từ Phức C. Từ ghép D. Từ láy
Câu 8: Danh từ in đậm nào trong các cụm danh từ sau đây là danh từ chỉ đơn vị quy ước (đo lường) chính xác?
A. Một thúng thóc
B. Hai nắm thóc
C. Ba tấn thóc
D. Bốn bao thóc
II. TỰ LUẬN: (8Đ)
Câu 1: (4đ) Nghĩa của từ:
a) Có mấy cách giải thích nghĩa của từ? Kể tên các cách?
b) Lấy ví dụ cho mỗi cách (đưa ra 2 từ cần giải thich nghĩa và giải thích nghĩa)
Câu 2: (4đ) Viết đoạn văn từ 4 đến 7 câu (dòng) về chủ đề nhà trường, trong đó:
a) Có ít nhất 2 danh từ chỉ người hoặc sự vật, gạch chân dưới các danh từ ấy.
b) Có ít nhất 2 danh từ chỉ đơn vị (không phải số từ), gạch chân dưới các danh từ ấy.
Đáp án đề kiểm tra 45 phút môn Văn lớp 6
I. TRẮC NGHIỆM
Gồm 8 câu, mỗi câu đúng được 0,25đ:
CÂU | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
ĐÁP ÁN | B | A | C | B | A | D | D | C |
II. TỰ LUẬN
Câu 1: 4đ Về nghĩa của từ:
a)
- Có 2 cách giải thích nghĩa của từ
- Tên các cách:
- Nêu (trình bày) khái niệm mà từ biểu thị (0,5đ)
- Đưa ra từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích (0,5đ)
(Lưu ý: Thực chất không có cách giải nghĩa của từ bằng từ trái nghĩa. Ở đây, SGK đã nhầm nhưng lâu nay không sửa, cũng không có đính chính. Vì vậy, HS nếu trả lời như GHI NHỚ ở SGK cũng chấp nhận được)
b) Lấy ví dụ cho mỗi cách (Mỗi cách chỉ cần 1 VD, được 1đ)
- Cách 1: Trình bày khái niệm mà từ biểu thị. VD:
- Anh: Người con trai sinh trước mình cùng cha mẹ hoặc cùng mẹ khác cha; cùng cha khác mẹ...
- Bà: Người phụ nừ sinh ra bố mình (bà nội) hoặc mẹ mình (bà ngoại)
- Khôi ngô: Chỉ vẻ mặt sáng sủa, thông minh
- Cách 2: Đưa ra từ đồng nghĩa/ từ trái nghĩa. VD:
- Lẫm liệt: Hùng dũng, oai nghiêm
- Hèn nhát: Sợ chết
- Chết: Không còn sống nữa (Cụm từ: Từ phủ định + Từ trái nghĩa)
Câu 2: Yêu cầu: Viết được đoạn văn từ 4-7 dòng hoặc 4-7 câu theo đúng chủ đề về nhà trường:
- Viết đúng theo lượng, theo chủ đề: (2đ)
- Đủ 4 danh từ (ít nhất) chia hai loại, gạch chân
- Hai danh từ chỉ người hoặc sự vật (1đ)
- Hai danh từ chỉ đơn vị (không nhầm lẫn với số từ). Chẳng hạn: bao, bì. túi, thùng...hay: cân, yến, tạ, mét...
* Lưu ý: Giám khảo căn cứ bài làm cụ thể và đối tượng cụ thể để cho điểm chính xác nhưng cũng linh hoạt trong bù trừ cho hợp lý, hài hòa.