Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2012 - 2013 trường Tiểu học Yên Hưng, Ninh Bình
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2012 - 2013 trường Tiểu học Yên Hưng, Ninh Bình là đề kiểm tra định kì chất lượng học sinh môn Tiếng Việt lớp 3. Đề thi có đáp án đi kèm, giúp các bạn học sinh tự luyện tập và kiểm tra lại kết quả dễ dàng hơn. Chúc các bạn học tốt.
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán lớp 3 năm 2012 - 2013 trường Tiểu học Yên Hưng, Ninh Bình
Đề thi học kì 1 môn Toán, Tiếng Việt lớp 3 trường tiểu học Tam Hưng, Hà Nội năm 2015 - 2016
Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán, Tiếng Việt trường tiểu học Toàn Thắng năm 2014 - 2015
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN YÊN MÔ | ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I |
A/ Kiểm tra viết (10 điểm).
I. Chính tả (5 điểm): Nghe – viết (Thời gian viết khoảng 15 phút)
Bài: "Bài tập làm văn" – Đoạn 4 (Tiếng việt lớp 3 tập 1 trang 46)
II/ Tập làm văn: (5 điểm) (Thời gian làm bài 25 phút).
Em hãy viết thành một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu) kể về một người hàng xóm mà em quý mến. Theo gợi ý dưới đây:
a. Người đó tên là gì? Bao nhiêu tuổi?
b. Người đó làm nghề gì?
c. Tình cảm của gia đình em đối với người hàng xóm như thế nào?
d. Tình cảm của người hàng xóm đối với gia đình em như thế nào?
B/ Kiểm tra đọc: (10 điểm)
I. Đọc thầm và trả lời câu hỏi: 4 điểm (Thời gian 30 phút).
Cây thông
Những cây thông dáng thẳng tắp, hiên ngang giữa trời đất, không sợ nắng mưa. lá thông trông như một chiếc kim dài và xanh bóng. Mỗi khi gió thổi, cả rừng thông vi vu reo lên cùng gió, làm cho ta không khỏi mê say.
Thông thường mọc trên đồi. Ở những nơi đất đai khô cằn thông vẫn xanh tốt như thường. Người ta trồng thông chủ yếu để lấy gỗ và nhựa. Đó là nguồn tài nguyên thiên nhiên rất quý báu.
TRONG THẾ GIỚI CÂY XANH.
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng ở mỗi câu hỏi sau:
Câu 1: Từ ngữ nào trong đoạn văn tả hình dáng cây thông?
A. Cao vút B. Thẳng tắp C. Xanh bóng
Câu 2: Bộ phận nào của cây thông giống như chiếc kim dài?
A. Lá cây B. Thân cây C. Rễ cây
Câu 3: Cây thông thường mọc ở đâu?
A. Trồng rừng B. Trên đồi C. Ven biển
Câu 4: Ở nơi đất khô cằn, cây thông như thế nào
A. Khô héo B. Xanh tốt C. Khẳng khiu
Câu 5: Tìm và ghi lại một câu trong bài có hình ảnh so sánh.
Câu 6: Vì sao nói cây thông là nguồn tài nguyên quý báu?
A. Vì cây cho bóng mát
B. Vì vây cho quả thơm
C. Vì cây cho gỗ và nhựa
II. Đọc thành tiếng: 6 điểm. (Thời gian đọc 1 phút và trả lời câu hỏi).
Học sinh đọc đoạn 1 hoặc đoạn 2 bài "Trận bóng dưới lòng đường" trả lời câu hỏi 2 hoặc 3 SGK Tiếng việt 3 tập 1 trang 54.
Đáp án đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3
A. Kiểm tra viết
I. Chính tả: Thời gian viết khoảng 15 phút (5 điểm)
Yêu cầu: HS viết tên bài và đoạn bài theo yêu cầu của đề. HS viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, đúng cỡ chữ, viết sạch, đẹp, đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ, biết viết hoa từ đầu câu, biết dùng dấu chấm câu, trình bày đúng đoạn văn, tốc độ viết đảm bảo thời gian.
Cho điểm: Viết đúng theo yêu cầu trên: 5 điểm.
Sai mỗi lỗi chính tả (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh). Không viết hoa đúng quy định...) trừ 0,5 điểm. (sai cùng một tiếng, cùng một âm hoặc cùng một vần thì trừ một lần điểm).
Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn... thì trừ 1 điểm toàn bài.
II. Tập làm văn: (5 điểm)
Yêu cầu: Viết được đoạn văn từ 5 – 7 câu dựa theo câu hỏi gợi ý. Biết giới thiệu được người thân của mình dựa vào câu hỏi gợi ý, các câu trả lời viết được thành đoạn văn có mối liên hệ với nhau về ý nghĩa.
- Viết đúng nội dung, đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không sai lỗi chính tả. Chữ viết rõ ràng, sạch đẹp.
Cho điểm: Viết đầy đủ các ý từ 5- 7 câu cho 4,5 điểm. Toàn bài viết có câu văn giàu hình ảnh, có cảm xúc cho 0,5 điểm.
- Nếu học sinh viết dưới dạng trả lời câu hỏi, mỗi câu trả lời đúng cho 1 điểm. Tùy từng bài làm cụ thể giáo viên vận dụng cho điểm phù hợp theo những yêu cầu trên.
B. Kiểm tra đọc: (10 điểm)
I. Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm)
GV cho HS đọc kĩ đoạn văn rồi khoanh vào ý đúng nhất.
Câu 1- 2 - 3 - 4: mỗi câu cho 0,5 điểm. Câu 5- 6: mỗi câu cho 1 điểm
1. B 2. A 3. B 4. B 6. C
Câu 5: Tìm và ghi đúng câu: Lá thông trông như một chiếc kim dài và xanh bóng: cho 1 điểm
II. Đọc thành tiếng: (6 điểm)
HS đọc thành tiếng đoạn bài theo yêu cầu. Thời gian đọc là 1 phút 30 giây. Thời gian nghe và trả lời câu hỏi khoảng 1 phút.
Giáo viên lấy điểm vào bài kiểm tra của học sinh.
Lưu ý: Điểm của bài kiểm tra là điểm trung bình cộng của phần kiểm tra đọc và kiểm tra viết. Giáo viên lấy điểm làm tròn (nếu điểm lẻ) theo quy tắc làm tròn số (0,5 làm tròn 1).