Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề kiểm tra học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm học 2015 - 2016 trường THCS Lương Nghĩa, Hậu Giang

Đề kiểm tra học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8

Đề kiểm tra học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm học 2015 - 2016 trường THCS Lương Nghĩa, Hậu Giang là tài liệu tam khảo hay dành cho thầy cô và các bạn học sinh tham khảo. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học sinh củng cố kiến thức, ôn thi học kì I hiệu quả.

Đề kiểm tra học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm học 2015 - 2016 trường THCS Tam Cường, Hải Phòng

Đề kiểm tra học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm học 2015 - 2016 trường THCS Nam Toàn, Nam Định

TRƯỜNG THCS LƯƠNG NGHĨA

ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KI I
MÔN: NGỮ VĂN 8.
NĂM HỌC 2015-2016

Câu 1: (1 điểm) Nêu ý nghĩa của văn bản "Ôn dịch, thuốc lá".

Câu 2: (3 điểm)

a. Câu ghép là gì?

b. Tìm câu ghép trong đoạn trích sau và xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu vừa tìm được?

Biển luôn thay đổi màu tùy theo sắc mây trời. Trời xanh thẳm, biển cũng xanh thẳm như dâng cao lên chắc nịch. Trời rải mây trắng nhạt, biển mơ màng dịu hơi sương...

(Theo Vũ Tú Nam, Biển đẹp)

Câu 3: (6 điểm) Thuyết minh về một dồ dùng học tập.

Đáp án đề kiểm tra học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8

Câu 1. Ý nghĩa của văn bản "Ôn dịch, thuốc lá": với những phân tích khoa học, tác giả đã chỉ ra tác hại của việc hút thuốc lá đối với đời sống con người, từ đó phê phán và kêu gọi mọi người ngăn ngừa tệ nạn hút thuốc lá. (1 điểm)

Câu 2. Câu ghép là những câu do hai hoặc nhiều cụm C-V không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C-V này được gọi là một vế câu. (1 điểm)

  • Câu ghép trong đoạn trích: Trời xanh thẳm, biển xanh thẳm như dâng cao lên chắc nịch. Trời rải mây trắng nhạt, biển mơ màng dịu hơi sương. (1 điểm)
  • Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu: quan hệ điều kiện - kết quả. (1 điểm)

Câu 3.

1. Yêu cầu chung: (1 điểm)

a. Hình thức: GV chấm linh động ở các phần nếu đảm bảo các yêu cầu sau:

  • Bài làm sạch đẹp, chữ viết đúng chính tả, câu văn đúng ngữ pháp.
  • Biết chọn lọc và sử dụng từ ngữ một cách chính xác. Biết cách sắp xếp ý, đoạn, bố cục bài hợp lí. Diễn đạt mạch lạc, lô gíc, có tính liên kết.

b. Nội dung:

  • Làm đúng kiểu đề văn thuyết minh.
  • Có sự lựa chọn và sử dụng hợp lí các phương pháp thuyết minh đã học.

2. Yêu cầu cụ thể: Học sinh có thể diễn đạt theo nhiều cách khác nhau nhưng phải đảm bảo các ý cơ bản sau:

a. Mở bài:

Giới thiệu chung về đồ dùng học tập (bút, thước, cặp,...). (0,5 điểm)

b. Thân bài: Tập trung thuyết minh về đồ dùng học tập đó:

  • Nguồn gốc, hình dáng, màu sắc, chất liệu, cấu tạo... (1,5 điểm)
  • Đặc điểm, công dụng của đồ dùng đó... (1,5 điểm)

c. Kết bài:

Suy nghĩ của em về đồ dùng học tập. (0,5 điểm)

Lưu ý: Trên đây là những định hướng mang tính chất khái quát. Trong quá trình chấm, giáo viên cần căn cứ vào tình hình bài làm cụ thể của học sinh để đánh giá phù hợp, tôn trọng sự sáng tạo của các em.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi học kì 1 lớp 8

    Xem thêm