Đề kiểm tra học kì 2 môn Hóa lớp 12 năm 2013-2014, Sở GD - ĐT Thành phố Cần Thơ
Đề kiểm tra học kì 2 môn Hóa lớp 12 năm 2013-2014 Sở GD - ĐT Thành phố Cần Thơ là đề thi cuối học kì II môn Hóa lớp 12 dành cho các bạn ôn luyện Hóa học 12 với đề gồm 2 phần dành cho chương trình Cơ bản và Nâng cao tham khảo, góp phần củng cố kiến thức và kĩ năng trước khi bước vào các kì thi quan trọng sắp tới.
Đề kiểm tra học kì 2 môn Hóa lớp 12
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ CẦN THƠ ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Đề thi có 03 trang) | ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 2 NĂM HỌC 2013 2014 Môn thi: HÓA HỌC 12 – Hệ giáo dục THPT Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian giao đề) |
Mã đề thi: 152
Họ và tên thí sinh:……………………………… Số báo danh:………………………
Cho biết: Na = 23, Ca = 40, K = 39, Li = 7, Rb = 85,5, Mg = 24, Be = 9, Ba = 137, C = 12, O = 16, Cl = 35,5, S = 32, H = 1, Cu = 64, Fe = 56, Zn = 65, Al = 27, Ag = 108, N i =59, Cs = 133.
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH (32 câu, từ câu 1 đến câu 32)
Câu 1: Đốt Al trong bình chứa khí Cl2, sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn trong bình tăng 4,26 g. Khối lượng nhôm đã phản ứng là:
A. 1,26 g B. 3,24 g C. 1,08 g D. 0,86 g
Câu 2: Sắt tây là sắt tráng thiếc. Nếu lớp thiếc bị xước sâu tới lớp sắt thì
A. kim loại bị mòn trước là thiếc B. cả hai đều bị ăn mòn như nhau
C. không kim loại nào bị ăn mòn D. kim loại bị mòn trước là sắt
Câu 3: Ion X2+ có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p6, nguyên tử của nguyên tố X có vị trí trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học là
A. ô 20, chu kì 4, nhóm VIII A B. ô 20, chu kì 4, nhóm II A
C. ô 18, chu kì 3, nhóm II A D. ô 18, chu kì 3, nhóm VI A
Câu 4: Trong công nghiệp, hiện nay nhôm được sản xuất theo phương pháp
A. nhiệt phân Al2O3 B. điện phân Al2O3 nóng chảy
C. điện phân AlCl3 nóng chảy D. dùng K khử AlCl3 nóng chảy
Câu 5: Khử hoàn toàn hỗn hợp gồm m gam FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng CO dư ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được 33,6 gam chất rắn và 17,92 lít CO2 (đktc). Giá trị của m là:
A. 34,88 B. 36,16 C. 46,60 D. 59,20
Câu 6: Dãy hợp chất nào sau đây thể hiện tính chất lưỡng tính?
A. Al(OH)3, Cr(OH)3, Mg(OH)2 B. NaHCO3, Al(OH)3, Cr2O3
C. Cr(OH)3, Al2O3, MgO D. Al2O3, Cr2O3, CaO
Câu 7: Dãy các ion được sắp xếp theo thứ tự tính oxi hoá giảm dần là
A. Pb2+>Sn2+>Ni2+>Fe2+>Zn2+ B. Sn2+> Ni2+> Zn2+> Pb2+> Fe2+
C. Pb2+> Sn2+> Fe2+> Ni2+> Zn2+ D. Zn2+> Sn2+> Ni2+> Fe2+> Pb2+
Câu 8: Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là
A. không tạo kết tủa B. tạo kết tủa keo trắng không tan
C. tạo kết tủa keo trắng sau đó tan ra D. tạo kết tủa xanh sau đó tan ra
Câu 9: Cho 2,16 gam một kim loại có hoá trị không đổi tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng thu được 6,72 lít N2O duy nhất (đktc). Kim loại đó là
A. 23Na B. 65Zn C. 24Mg D. 27Al
Câu 10: Nước cứng trong tự nhiên thường có hoà tan một lượng các muối Ca(NO3)2, Mg(NO3)2, Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2. Có thể dùng dung dịch nào sau đây để làm mềm nước cứng trên?
A. Dd Ca(OH)2 B. Dd K2SO4
C. Dd Na2CO3 D. Dd Na2CO3 hoặc dd Na3PO4
Câu 11: Dãy các hiđroxit được sắp xếp theo thứ tự tính bazơ giảm dần từ trái sang phải là
A. Mg(OH)2, NaOH, Al(OH)3 B. NaOH, Al(OH)3, Mg(OH)2
C. Al(OH)3, Mg(OH)2, NaOH D. NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3
Câu 12: Cho 4,48 lít khí CO2 (đktc) lội vào 4 lít dung dịch Ca(OH)2 ta thu được 12 gam kết tủa A .Nồng độ mol/lit của dung dịch Ca(OH)2 là
A. 0,08M B. 0,06M C. 0,04M D. 0,02M
Câu 13: Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là
A. Cr B. Hg C. W D. Na
Câu 14: Điện phân dung dịch Cu(NO3)2 lấy dư trong bình điện phân có màng ngăn, với điện cực trơ có cường độ dòng điện 10A trong thời gian 1 giờ. Khối lượng Cu sinh ra ở catot là
A. 14,50 g B. 15,0 g C. 12,69 g D. 11,49 g
Câu 15: Cho 31,2 gam hỗn hợp gồm bột Al và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư, phản ứng tạo thành 13,44 lít H2 (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp là
A. 36,41% B. 56,41% C. 40,52% D. 34,61%