Đề kiểm tra học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2015 trường THCS Tân Thịnh, Yên Bái
Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn 6
Đề kiểm tra học kì 2 môn Ngữ văn dành cho học sinh THCS lớp 6 trường THCS Tân Thịnh, Yên Bái năm 2014 - 2015 là đề thi học kì 2 Văn 6 hay, được VnDoc sưu tầm và giới thiệu tới các em học sinh giúp các em có thêm kiến thức tổng hợp để chuẩn bị thật tốt cho bài thi cuối học kì của mình.
Đề kiểm tra học kì 2 môn Vật Lý lớp 6 năm 2015 trường THCS Lê Thị Cẩm Lệ, Bạc Liêu
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 trường THCS Tam Hưng, Hà Nội năm 2013 - 2014
PHÒNG GD&ĐT THÀNH PHỐ YÊN BÁI TRƯỜNG THCS TÂN THỊNH | ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2014 -2015 MÔN NGỮ VĂN - LỚP 6 Thời gian làm bài: 90 phút |
Câu 1: (2 điểm)
Kể tên các văn bản truyện kí hiện đại Việt Nam ứng với tên tác giả đã học trong chương trình Ngữ văn lớp 6?
Câu 2: (2 điểm)
Cho biết những câu sau câu nào thiếu chủ ngữ, vị ngữ? Hãy sửa lại cho đúng?
a. Qua truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí” cho thấy Dế mèn biết phục thiện.
b. Hoa, người học giỏi nhất lớp 6A.
c. Vừa đi học về, mẹ bảo Hồng đi đón em. Hồng vội vàng đi ngay.
d. Khi chiếc ô tô về đến đầu làng.
Câu 3: (6 điểm)
Tả lại người thân yêu, gần gũi nhất với em trong gia đình.
Đáp án Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn 6
Câu 1: HS ghi được đủ các văn bản truyện kí hiện đại Việt Nam đã học trong chương trình Ngữ văn lớp 6 như sau:
1. Bài học đường đời đầu tiên (Tô Hoài)
2. Sông nước Cà Mau (Đoàn Giỏi)
3. Vượt thác (Võ Quảng)
4. Bức tranh của em gái tôi (Tạ Duy Anh)
5. Cô Tô (Nguyễn Tuân)
6. Cây tre Việt Nam (Thép Mới)
7. Lao xao (Duy Khán).
Câu 2:
Xác định được các lỗi (1 điểm)
- Câu a: thiếu chủ ngữ
- Câu b: Thiếu vị ngữ
- Câu c: Sai về quan hệ ngữ nghĩa giữa các thành phần câu:
- Câu d: Thiếu cả chủ ngữ và vị ngữ
Sửa lại đúng cấc lỗi (1 điểm)
a. Qua truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí”, tác giả cho thấy Dế mèn biết phục thiện.
b. Hoa, người học giỏi nhất lớp 6A.
c. Hồng vừa đi học về, mẹ bảo Hồng đi đón em. Hồng vội vàng đi ngay.
d. Khi chiếc ô tô về đến đầu làng mọi người chạy ra đón.
Câu 3:
a. Mở bài: (1 điểm)
Giới thiệu người tả
Khái quát tình cảm của mình với người đó.
b. Thân bài: (4 điểm)
Miêu tả cụ thể:
- Dáng người, nước da, mái tóc, ánh mắt, nụ cười …
- Hành động, cử chỉ
- Hành động thể hiện tình cảm với em …
c. Kết bài: (1 điểm) Suy nghĩ, tình cảm, mong ước của em với người đó.