Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề kiểm tra học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm học 2014-2015 trường THCS Thạnh Đông, Tây Ninh

Đề thi học kì 2 lớp 6 môn Ngữ văn

Đề kiểm tra học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm học 2014-2015 trường THCS Thạnh Đông, Tây Ninh là đề kiểm tra học kì II lớp 6 môn Ngữ văn có đáp án kèm theo. Tài liệu này giúp các bạn tự ôn thi học kì 2, ôn thi cuối năm hiệu quả. Mời các bạn cùng tham khảo.

Đề tham khảo học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 trường THCS Tân hiệp B3, Kiên Giang

Đề tham khảo học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm học 2014-2015

Đề kiểm tra học kì 2 môn Địa lý lớp 6 năm học 2014-2015 trường THCS Thạnh Đông, Tây Ninh

PHÒNG GD&ĐT TÂN CHÂU

TRƯỜNG THCS THẠNH ĐÔNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do- Hạnh phúc

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2014 - 2015
Môn thi: Ngữ văn 6
Thời gian: 90 phút.

A. Văn – Tiếng Việt: (4 điểm)

Câu 1: (1 điểm)

Nêu ý nghĩa của văn bản “Bức tranh của em gái tôi”

Câu 2: (1,5 điểm)

Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau, và cho biết câu nào là câu trần thuật đơn?

a. Thời tiết mùa xuân thật mát mẻ, ấm áp.

b. Trong vườn, ong bướm rập rờn nô giỡn.

c. Con diều hâu lao như mũi tên xuống, gà mẹ xù cánh vừa kêu vừa mổ, vừa đạp diều hâu.

Câu 3: (1,5 điểm)

Đặt 2 câu trần thuật đơn có từ là, một câu dùng để giới thiệu, một câu dùng để nhận xét.

B. Tập làm văn (6 điểm)

Hãy viết bài văn tả người thân yêu và gần gũi nhất với em.

Đáp án đề thi học kì 2 lớp 6 môn Ngữ văn

A. Văn – Tiếng Việt: (4 điểm)

Câu 1: (1 điểm)

Tình cảm trong sáng, nhân hậu bao giờ cũng lớn hơn, cao đẹp hơn lòng ghen ghét đố kị.

Câu 2: (1,5 điểm)

a. Thời tiết mùa xuân/ thật mát mẻ, ấm áp.=> câu đơn (0.5đ)

b. Trong vườn ong bướm /rập rờn nô giỡn. => câu đơn (0.5đ)

c. Con diều hâu /lao như mũi tên xuống, gà mẹ /xù cánh vừa kêu vừa mổ, vừa đạp diều hâu. (0.5đ)

Câu 3: (1,5 điểm)

  • Bạn Lan là lớp trưởng của lớp em. (0.75đ)
  • Bạn Lan là một học sinh giỏi. (0.75đ)

B. Tập làm văn (6 điểm)

1. Mở bài: (1đ)

  • Tả những nét khái quát về người thân. Ấn tượng nổi bật nhất. Lí do chọn tả.

2. Thân bài: (4đ)

  • Tả những nét tiêu biểu, nổi bật về hình dáng, chân dung bên ngoài: nét mặt, da dẻ, chân tay, tiếng nói, nụ cười.
  • Tả tính nết, sở thích, tình cảm thể hiện trong lời nói, cử chỉ, hành động, cách cư xử với mọi người, với em, gia đình.

3. Kết bài: (1đ)

  • Ấn tượng sâu sắc về người thân. Vì sao?
  • Cảm nghĩ của em.

=> Biểu điểm:

  • Đảm bảo hình thức, đủ ý, có nhiều ý hay, diễn đạt tốt. (5 → 6đ)
  • Đảm bảo hình thức, đủ các ý chính, diễn đạt đôi chỗ chưa lưu loát. (3 → 4đ)
  • Đảm bảo cơ bản về hình thức, còn thiếu một vài nội dung, diễn đạt chưa mạch lạc. (1 → 2đ)
  • Mắc nhiều lỗi về hình thức, thiếu nhiều ý, diễn đạt không trôi chảy. (0,5 → 1đ)
Chia sẻ, đánh giá bài viết
40
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi học kì 2 lớp 6 môn Văn Kết nối tri thức

    Xem thêm