Đề kiểm tra học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm học 2014-2015 trường THCS Ngọc Tem, Kon Tum
Đề kiểm tra học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm học 2014-2015 trường THCS Ngọc Tem, Kon Tum có đáp án là tài liệu ôn tập môn Sinh dành cho các em học sinh lớp 8. Đề thi được thiết kế sát theo chương trình học, giúp các em ôn luyện kiển thức, nhằm đạt điểm cao trong bài thi giữa kì 2 cũng như bài kiểm tra cuối năm.
Đề thi học kì 2 lớp 8 môn Sinh học
PHÒNG GD& ĐT KONPLÔNG
| ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC: 2014 -2015 Môn: Sinh học 8 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian chép đề) |
Tự luận: (10 điểm)
Câu 1: (3,0 điểm)
a. Nêu cấu tạo và chức năng của da?
b. Em đã có những biện pháp nào để bảo vệ da?
Câu 2: (2,5 điểm)
a. Sự tạo thành nước tiểu gồm những quá trình nào?
b. Để không làm ảnh hưởng tới hệ bài tiết nước tiểu em cần hình thành những thói quen nào?
Câu 3: (2,0 điểm)
Thế nào là phản xạ có điều kiện? Phản xạ không điều kiện?
Lấy ví dụ minh họa?
Câu 4: (2,5 điểm)
Trình bày vai trò của hoocmôn. Phân biệt tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết.
Đáp án đề thi học kì 2 lớp 8 môn Sinh học
Câu 1: (3,0 điểm)
a. Da có cấu tạo gồm 3 lớp:
- Lớp biểu bì: Tầng sừng và tầng TB sống. (0,3đ)
- Lớp bì: sợi mô liên kết và các cơ quan. (0,4đ)
- Lớp mỡ dưới da gồm các tế bào mỡ. (0,3đ)
- Chức năng của da:
- Bảo vệ cơ thể. (0,2đ)
- Tiếp nhận các kích thích xúc giác. (0,2đ)
- Bài tiết mồ hôi. (0,2đ)
- Điều hòa thân nhiệt. (0,2đ)
- Da và sản phẩm của da tạo lên vẻ đẹp cho con người. (0,2đ)
b. Em đã có những biện pháp để bảo vệ da:
- Tắm giặt vệ sinh cá nhân thường xuyên. (0,5đ)
- Không nên cậy trứng cá, không nghịch trèo cây cao có nguy cơ ngã làm xây xát da. (0,5đ)
Câu 2: (2,5 điểm)
a. Sự tạo thành nước tiểu gồm 3 quá trình:
- Quá trình lọc máu diễn ra ở cầu thận tạo ra nước tiểu đầu ở nang cầu thận. (0,4đ)
- Quá trình hấp thụ lại các chất cần thiết ở ống thận (chất dinh dưỡng, H2O, Na+,Cl-,...) (0,3đ)
- Quá trình bài tiết tiếp các chất cặn bã, chất thải (ax uric, chất thuốc, K+, H+) ở ống thận tạo nước tiểu chính thức. (0,3đ)
b. Em thường hình thành những thói quen:
- Thường xuyên giữ vệ sinh cơ thể. (0,3đ)
- Không ăn quá nhiều protein, quá mặn, quá chua,quá nhiều chất tạo sõi. (0,3đ)
- Không ăn các thức ăn ôi thiu và nhiễm chất độc hại. (0,3đ)
- Uống đủ nước. (0,3đ)
- Đi tiểu đúng lúc, không nên nhịn tiểu lâu. (0,3đ)
Câu 3: (2,0 điểm)
- Phản xạ không điều kiện: là phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập rèn luyện. (0,5đ)
- VD: Tay chạm phải vật nóng, tay rụt lại. (0,5đ)
- Phản xạ có điều kiện: là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, phải học tập và rèn luyện mới có. (0,5đ)
- VD: Đi qua ngã tư gặp đèn đỏ tôi vội dừng xe lại. (0,5đ)
Câu 4: (2,5 điểm)
- Vai trò của hoocmôn:
- Duy trì tính ổn định môi trường trong cơ thể. (0,5đ)
- Điều hòa các quá trình sinh lý diễn ra bình thường. (0,5đ)
- Phân biệt tuyến nội tiết và ngoại tiết: (1,5đ)
Tuyến nội tiết | Tuyến ngoại tiết |
- Không có ống dẫn chất tiết. - Chất tiết ngấm thẳng vào máu tới cơ quan đích. - Lượng chất tiết ra thường ít nhưng hoạt tính sinh học rất cao. | - Có ống dẫn chất tiết. - Chất tiết theo ống dẫn tới các cơ quan tác động. - Lượng chất tiết ra thường lớn nhưng hoạt tính không cao. |