Đề thi giải toán trên Máy tính cầm tay tỉnh Quảng Ngãi môn Sinh học THPT (2008 - 2009)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | KỲ THI GIẢI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH CẦM TAY |
Qui định: Học sinh trình bày vắn tắt cách giải, ghi lại kết quả tính toán vào ô trống liền kề . Các kết quả tính chính xác tới 04 chữ số phần thập phân sau dấu phẩy theo quy tắc làm tròn số của đơn vị tính quy định trong bài toán.
Bài 1 (5 điểm)
Cấy vào 20 ml dịch nuôi cấy tối ưu 105 tế bào vi khuẩn thuộc chủng A và 2.103 tế bào vi khuẩn thuộc chủng B, đặt trong tủ ấm sau 5 giờ (không kể pha tiềm phát) thì đếm được trung bình trong 5ml dịch nuôi cấy có 8192.105 tế bào chủng A và 2048.103 tế bào chủng B.
a.Tính thời gian thế hệ của mỗi chủng bằng giây?
b.Tốc độ phân chia của chủng nào nhanh hơn và nhanh hơn bao nhiêu lần?
Bài 2 (5 điểm)
Xét hai gen dài bằng nhau. Trong quá trình tự nhân đôi của hai gen người ta thấy tốc độ tự nhân đôi của gen I lớn hơn tốc độ tự nhân đôi của gen II sau cùng một thời gian. Tổng số gen con được sinh ra từ quá trình nhân đôi nói trên của hai gen là 24.
a. Tính số lần tự nhân đôi của mỗi gen?
b. Trong quá trình tự nhân đôi nói trên của 2 gen, môi trường nội bào đã cung cấp tất cả là 46200 nuclêôtit tự do các loại. Tính chiều dài của mỗi gen?
Bài 3 (5 điểm)
Ở Ngô, gen A qui định hạt vàng là trội hoàn toàn so với alen a qui định hạt trắng. Một ruộng ngô có 12000 cây, mỗi cây trung bình có 2 bắp ngô, mỗi bắp ngô trung bình có 150 hạt. Quá trình thụ phấn tạo ra các bắp ngô nói trên có sự tham gia của 35% giao tử đực mang gen A, 65% giao tử đực mang gen a và 40% giao tử cái mang gen A, 60% giao tử cái mang gen a. Quá trình thụ tinh diễn ra bình thường, tỷ lệ phát triển và sống sót của hợp tử là 100%.
a. Tính số hạt thuộc mỗi loại kiểu gen trong ruộng ngô trên?
b. Nếu quá trình thụ phấn tạo ra các bắp ngô nói trên có sự tham gia của 75% giao tử đực mang gen A, 25% giao tử đực mang gen a với 100% giao tử cái mang gen a thì số lượng hạt ngô mang gen dị hợp có trong ruộng ngô trên là bao nhiêu?
Bài 4 (5 điểm)
Khi theo dõi sự hình thành giao tử của một cá thể ở một loài sinh vật đơn tính sinh sản hữu tính, người ta thống kê được số loại giao tử cái chứa 3 nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ mẹ trong các cặp nhiễm sắc thể tương đồng là 120.
Ở loài đó, tổng số kiểu giao tử đực có chứa 4 nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ bố trong các cặp nhiễm sắc thể tương đồng là bao nhiêu?
Bài 5 (5 điểm)
Ở một loài sinh vật, xét một nhóm tế bào sinh dục sơ khai của một loài nguyên phân liên tiếp một số lần bằng nhau, các tế bào con tạo ra đều trở thành tế bào sinh tinh giảm phân bình thường tạo tinh trùng đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu để hình thành nên 2,973079442.1015 nhiễm sắc thể đơn. Số nhiễm sắc thể đơn trong một giao tử được tạo ra bằng tổng số tế bào sinh dục sơ khai ban đầu và cũng bằng tổng số tế bào tham gia lần nguyên phân cuối cùng.
Cho biết không xảy ra đột biến và trao đổi đoạn nhiễm sắc thể.
a. Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài?
b. Tổng số nhiễm sắc thể môi trường cung cấp cho các tế bào sinh tinh giảm phân?
Bài 6 (5 điểm)
Hai hợp tử lưỡng bội của một loài sinh vật nguyên phân liên tiếp một số đợt bằng nhau đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương với 159588 nhiễm sắc thể đơn. Biết rằng khi loài đó phát sinh giao tử ở cả giới đực và giới cái đều có một cặp nhiễm sắc thể xảy ra trao đổi chéo tại một điểm, các cặp nhiễm sắc thể còn lại đều có cấu trúc khác nhau và không xảy ra đột biến, đã tạo ra 280 kiểu tổ hợp giao tử khác nhau.
a. Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n của loài?
b. Số đợt nguyên phân liên tiếp của mỗi hợp tử?
c. Số lượng nhiễm sắc thể đơn trong các tế bào con được tạo ra từ hai hợp tử nói trên?
Bài 7 (5 điểm)
Sinh vật A có nhân chuẩn, mỗi nuclêôxôm đều có lõi là 8 phân tử prôtêin loại histon và được một đoạn ADN chứa 146 cặp nulêôtit quấn quanh vòng. Trên một nhiễm sắc thể của loài này có 17500 nuclêôxôm. Đoạn nối giữa hai nuclêôxôm liền nhau đều gồm 84 cặp nuclêôtit. Tính chiều dài của phân tử ADN trong nhiễm sắc thể đó bằng mét?
Bài 8 (5 điểm)
Khi nghiên cứu sự di truyền của các tính trạng do các gen qui định nằm trên cặp nhiễm sắc thể số I, II và III của một loài sinh vật, người ta xác định được: Các gen A và B nằm trên nhiễm sắc thể số I; Các gen C và D nằm trên nhiễm sắc thể số II; Cặp gen Ee nằm trên cặp nhiễm sắc thể số III. Mỗi gen qui định một tính trạng, trội - lặn hoàn toàn. Khi cho lai giữa cá thể đồng hợp trội về các cặp gen nói trên với cá thể đồng hợp lặn thu được F1. Cho F1 lai phân tích thu được F2.
a. Số loại giao tử có thể sinh ra từ F1?
b. Tỷ lệ mỗi loại kiểu hình (AB, CD, ee), (ab, Cd, Ee) ở F2? Cho biết F1 thực hiện giảm phân chỉ có cặp nhiễm sắc thể mang các gen (C,c); (D,d) xảy ra trao đổi đều đoạn nhiễm sắc thể với tần số hoán vị gen là 20%.
c. Giả sử loài trên có 2n = 38, mỗi cặp nhiễm sắc thể thường tồn tại hai cặp gen không alen; Trên nhiễm sắc thể giới tính X chứa hai gen không alen, gen này không có trên Y. Tính tổng số kiểu gen tối đa có thể được tạo ra ở mỗi giới tính của loài? Cho biết mỗi gen đều gồm hai alen.
Bài 9 (5 điểm)
Ở một loài thực vật, cho gen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; Gen B qui định quả đỏ là trội hoàn toàn so với alen b qui định quả vàng; Gen D qui định chín sớm là trội hoàn toàn so với alen d qui định chín muộn. Cho biết không xảy ra đột biến, giảm phân và thụ tinh xảy ra bình thường. Không lập sơ đồ lai, tìm nhanh kiểu hình ở F1 được tạo ra từ mỗi phép lai sau?
a. , trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen xảy ra ở một điểm với tần số 40%.
b. , với f là tần số hoán vị gen.
c. , với f là tần số hoán vị gen.
Bài 10 (5 điểm)
Người ta tổng hợp một phân tử mARN nhân tạo chỉ từ 2 loại nuclêôtit là Uraxin(U) và Guanin(G) với tỷ lệ 7U : 19G.
a. Tính số loại mã bộ ba tối đa có thể được tạo ra?
b. Tỷ lệ phần trăm mỗi loại bộ ba đó là bao nhiêu?
c. Nếu dùng enzim sao chép ngược để tổng hợp một đoạn ADN mạch kép từ mARN đó thì cần tỷ lệ từng loại nuclêôtit là bao nhiêu?