Đề thi giữa học kì 1 lớp 5 môn Toán, Tiếng Việt trường tiểu học Kim An, Hà Nội năm 2016 - 2017
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán, Tiếng Việt lớp 5
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán, Tiếng Việt lớp 5 trường tiểu học Kim An, Hà Nội năm học 2016 - 2017 có đáp án kèm theo giúp các em học sinh ôn tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán, củng cố các dạng bài Tiếng Việt ôn tập thi giữa học kì 1. Sau đây mời các em cùng tham khảo đề thi giữa kì 1 lớp 5 2 môn Toán và tiếng Việt này.
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm học 2015 - 2016 trường Tiểu học Tứ Yên
Đề kiểm tra học kì I tỉnh Đăk Lăk môn Toán lớp 5
Đề thi giữa học kì 1 lớp 5 môn Toán, Tiếng Việt trường tiểu học số 2 Ân Đức năm 2016 - 2017
TRƯỜNG TIỂU HỌC KIM AN Họ tên:....................................... Lớp:.............. | BÀI THI KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2016-2017 Môn: Tiếng Việt - Lớp 5 Thời gian làm bài: 40 phút |
A. Trắc nghiệm: Em hãy khoanh tròn vào phương án trả lời đúng.
Câu 1: Bài "Sắc màu em yêu" của tác giả:
a. Nguyễn Đình Ảnh b. Định Hải c. Phạm Đình Ân d. Quang Huy
Câu 2: Từ viết đúng chính tả là:
a. No nghĩ b. No ấm c. Ăn lo d. No âu.
Câu 3: Từ nào đồng nghĩa với từ "cố hương".
a. Quê cũ b. Hương thơm c. Nhà cổ.
Câu 4: Từ ''rừng" trong câu nào được dùng với nghĩa gốc?
a. Núi rừng Trường Sơn như bừng tỉnh.
b. Ngày khai giảng, sân trường tràn ngập một rừng cờ hoa.
c. Một rừng người về đây dự hội.
B. Tự luận:
Câu 1: Tìm tiếng có chứa ươ hoặc ưa điền vào chỗ trống thích hợp.
- Cầu được,............thấy.
- Năm nắng, .............mưa.
-...............chảy, đá mòn.
-...............thử vàng, gian nan thử sức.
Câu 2: Xếp các từ có tiếng "hợp" cho dưới đây thành hai nhóm: hợp tình, hợp tác, phù hợp, hợp thời, hợp lệ, hợp nhất, hợp pháp, hợp lực, hợp lý, thích hợp.
a. "hợp" có nghĩa là "gộp lại".
..........................................................................................................................................................................................
b. "hợp" có nghĩa là "đúng với yêu cầu, đòi hỏi nào đó".
..........................................................................................................................................................................................
Câu 3: Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ của mỗi câu sau:
a. Vì rét, những cây rau trong vườn sắt lại.
b. Dưới đáy rừng, tựa như đột ngột, bỗng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót như chứa lửa, chứa nắng.
Câu 4: Viết bài văn ngắn tả ngôi nhà em ở.
Đáp án và hướng dẫn giải
Câu (Bài) | Đáp án hoặc gợi ý | Cho điểm |
Trắc nghiệm | ||
1 | c | 0,5 điểm |
2 | b | 0,5 điểm |
3 | a | 0,5 điểm |
4 | a | 0,5 điểm |
Tự luận | ||
1 (1 điểm) | Mỗi từ đúng cho 0,25 điểm | |
2 (2 điểm) | Mỗi từ xếp đúng cho 0,2 điểm | |
3 (1 điểm) | a. Vì rét,/ những cây rau trong vườn /sắt lại. TN CN VN b. Dưới đáy rừng, tựa như đột ngột, /bỗng rực lên những TN VN chùm thảo quả đỏ chon chót như chứa lửa, chứa nắng. CN | Mỗi câu xác định đúng được 0,5 điểm |
4 (4 điểm) | Viết đúng bài văn tả cảnh có đủ 3 phần. Đủ ý. | 1 điểm 3 điểm |
Đề thi giữa học kì 1 lớp 5 môn Toán
Bài 1: Viết các số sau:
a/ Năm phần mười.............................................................................................
b/ Sáu mươi phần chín trăm...............................................................................
c/ Bốn mươi ba phần nghìn...............................................................................
d/ Hai và bốn phần chín.....................................................................................
Bài 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a/ 9 m 6 dm =............................m
b/ 5 tấn 62 kg =.........................tấn
c/ 2 cm2 5 mm2 =...............................cm2
d/ 1/3 phút =......................................giây
Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a/ Chữ số 8 trong số thập phân 95,824 có giá trị là:
b/ viết dưới dạng số thập phân là:
A. 3,900 B. 3,09 C. 3,9 D. 3,90
c/ 3 phút 20 giây = ......................giây. Số viết vào chỗ chấm là:
A. 50 B. 320 C. 80 D. 200
Bài 4: Đặt tính rồi tính:
a/ 286,34 + 521,85 b/ 516,40 – 350,28
c/ 2504 × 35 d/ 4554 : 18
Bài 5: Một bếp ăn chuẩn bị cho 36 người ăn trong 50 ngày. Nhưng thực tế có 60 người ăn, hỏi số gạo đã chuẩn bị đủ dùng trong bao nhiêu ngày? (Mức ăn của mỗi người như nhau)
Bài 6: Một khu vườn hình vuông có chu vi 1000m. Diện tích khu vườn đó bằng bao nhiêu mét vuông? Bao nhiêu héc-ta?
Hướng dẫn chấm đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán lớp 5
Câu 1 (1 điểm) Mỗi ý đúng cho 0,25 điểm
Câu 2 (2 điểm) Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm
Câu 3 (1,5 điểm) Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm
Câu 4 (2 điểm) Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm
Câu 5 (2 điểm)
Một người ăn hết số gạo trong số ngày là:
36 × 50 = 1800 (ngày)
60 người ăn hết số gạo trong số ngày là:
1800 : 60 = 30 (ngày)
Câu 6 (1,5 điểm)
Cạnh khu vườn đó là:
1000 : 4 = 250 (m)
Diện tích khu vườn đó là:
250 × 250 = 62500 (m2) = 6,25 (ha)