Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 trường tiểu học Nguyễn Viết Xuân năm 2017 - 2018

Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt

Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 trường tiểu học Nguyễn Viết Xuân năm học 2017 - 2018 có đáp án chi tiết giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức chuẩn bị cho bài thi giữa học kì 1 đạt kết quả cao. Mời các thầy cô cùng các em học sinh tham khảo chi tiết.

TRƯỜNG TH NGUYỄN VIẾT XUÂN

TÊN :……………………………………

LỚP: ……………………………………

KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1

NĂM HỌC: 2017 - 2018

MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 4

THỜI GIAN: 40 phút

A. TIẾNG VIỆT (VIẾT)

1. Chính tả: Nghe viết bài: “Người ăn xin" (TV4, tập 1, trang 30) (5 điểm)

Viết đoạn: “Từ đầu … cứu giúp.”

2. Tập làm văn: (5 điểm)

Em hãy viết thư cho một người thân để thăm hỏi sức khỏe và kể về tình hình học tập của em cho người thân nghe.

B. TIẾNG VIỆT (ĐỌC)

1. Đọc hiểu: (6 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất hoặc trả lời các câu hỏi dưới đây:

Bài: “Thư thăm bạn” (TV 4, tập 1, trang 25, 26)

Câu 1: Vì sao bạn Lương biết ba của bạn Hồng hi sinh trong trận lũ lụt vừa rồi?

a) Vì bạn Hồng báo cho bạn Lương biết

b) Vì bạn Lương đọc báo Thiếu niên Tiền phong nên mới biết

c) Vì các bạn cùng lớp báo cho bạn Lương biết

d) Vì bạn Lương xem ti vi nên mới biết

Câu 2: Biết tin ba bạn Hồng hi sinh trong trận lũ lụt vừa rồi, bạn Lương đã làm gì?

a) Lương viết thư chia buồn với bạn Hồng

b) Lương gửi giúp Hồng toàn bộ số tiền Lương bỏ ống từ mấy năm nay

c) Lương gửi sách vở, quần áo cho bạn Hồng

d) Lương viết thư chia buồn với bạn Hồng và gửi giúp Hồng toàn bộ số tiền Lương bỏ ống từ mấy năm nay.

Câu 3: Những câu văn trong bài: “Hôm nay, đọc báo Thiếu niên Tiền Phong, mình rất xúc động được biết ba của Hồng đã hi sinh trong trận lũ lụt vừa rồi. Mình gửi bức thư này chia buồn với bạn. Mình hiểu Hồng đau đớn và thiệt thòi như thế nào khi ba Hồng đã ra đi mãi mãi.” nói lên điều gì?

a) Bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng

b) Bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng

c) Bạn Lương muốn làm quen bạn Hồng

d) bạn Lương hỏi thăm sức khỏe bạn Hồng

Câu 4: Nội dung chính của bài là gì?

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 5: Ngày nay, ngoài thư tay (thư truyền thống), người ta còn gửi cho nhau loại thư gì

...........................................................................................................................................

Câu 6: Viết tên người, tên địa lí Việt Nam có trong bài.

………………………………………………………………………………………………

Câu 7: Nghĩa của tiếng “trung” trong các từ nào sau đây có nghĩa là “một lòng một dạ”?

a) Trung tướng

b) Trung thành

c) Trung học

d) Trung thu

Câu 8: Tìm 4 từ có chứa tiếng nhân có nghĩa là “lòng thương người”.

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 9: Câu thành ngữ hoặc tục ngữ nào sau đây nói về lòng nhân hậu thuộc chủ điểm Nhân hậu – Đoàn kết?

a) Lá lành đùm lá rách.

b) Kính thầy, yêu bạn.

c) Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.

d) Cây ngay không sợ chết đứng.

Câu 10: Tìm trong bài 2 động từ và đặt câu với các động từ đó.

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

2. Đọc thành tiếng: (4 điểm)

GV chia lớp thành 3 nhóm, đọc các bài sau:

Nhóm 1: Điều ước của vua Mi-đát (trang 90, 91).

Nhóm 2 : Đôi giày ba ta màu xanh (trang 81)

Nhóm 3: Những hạt thóc giống (trang 46, 47)

HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT LỚP 4 GIỮA KÌ I

NĂM HỌC 2017 - 2018

I/ KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM)

1. Chính tả: 5 điểm

Mỗi lỗi sai (dấu hỏi, ngã, chữ viết hoa, dấu câu) trừ 0,5 đ / lỗi

Mỗi lỗi sai (âm đầu, vần, dấu thanh) trừ 0,5 đ / lỗi

Bài viết không rõ ràng, chữ viết khó nhìn, trừ 0,5 đ / toàn bài viết.

2. Tập làm văn: 5 điểm

Bài viết diễn đạt rõ ràng . Toàn bài viết sắp xếp hợp lí các câu, dùng từ chính xác, không sai lỗi chính tả đạt 4,5 -5 điểm.

Bài làm có đôi chỗ sắp xếp chưa hợp lí, có mắc 1-2 lỗi dùng từ, và chính tả đạt 3-4đ.

Bài viết không đảm bảo các yêu cầu trên, tùy mức độ bài viết của học sinh mà giáo viên cho điểm đảm bảo tính hợp lí.

+ Phần đầu thư: lời chào, xưng hô: 1 điểm.

+ Nội dung thư: 3 điểm.

(Thăm hỏi: 1 điểm, kể tình hình học tập: 1 điểm, diễn đạt, dùng từ, sáng tạo 1 điểm)

+ Kết thúc có lời hứa hẹn, kí tên 1 điểm.

II/ KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM)

1. Đọc hiểu: (6 điểm) Câu 4, 8 đúng mỗi câu 1 đ. Các câu còn lại mỗi câu đúng đạt 0,5 đ.

1- b

2-d

3-b

4- GV linh hoạt cho điểm

5- thư điện tử

6- Hòa Bình, Quách Tuấn Lương, Hồng, Cù Chính Lan

7- b, 8- GV linh hoạt cho điểm. Ví dụ: Nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ

9 - a

10- GV linh hoạt cho điểm.

2. Đọc thành tiếng: (4 điểm)

- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm

- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 7 tiếng): 2 điểm

(Sai dưới 3 tiếng: 1,5 đ; sai 3-4 tiếng: 1đ; sai 5-6 tiếng: 0,5 đ; đọc sai trên 7 tiếng không tính điểm.)

- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung bài đọc: 1 điểm

Câu hỏi phần bài đọc:

Nhóm 1: Điều ước của vua Mi-đát (trang 90, 91).

a) Vua Mi-đát xin thần Đi-ô-ni-dốt điều gì?

b) Tại sao vua Mi-đát phải xin thần lấy lại điều ước?

Nhóm 2: Đôi giày ba ta màu xanh (trang 81)

a) Tìm những câu văn tả vẻ đẹp của đôi giày ba ta?

b) Tìm những chi tiết nói lên sự cảm động và niềm vui của Lái khi nhận đôi giày?

Nhóm 3: Những hạt thóc giống (trang 46, 47)

a) Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi?

b) Cách làm của chú bé Chôm có gì khác mọi người?

Đánh giá bài viết
6 10.479
Sắp xếp theo

    Đề thi giữa kì 1 lớp 4

    Xem thêm