Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 11 trường THPT Lê Quý Đôn, Hải Phòng năm học 2015 - 2016
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 11
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 11 trường THPT Lê Quý Đôn, Hải Phòng năm học 2015 - 2016. Đề gồm 4 câu hỏi tự luận nằm trong phạm vi kiến thức của chương trình Địa lý lớp 11 học kì 1, với thời gian làm bài là 45 phút. Hi vọng với tài liệu tham khảo bổ ích này, các bạn học sinh sẽ đạt được kết quả cao trong kì thi học kì 1 sắp tới. Mời các bạn tham khảo.
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 11 trường THPT Phan Ngọc Hiển, Cà Mau năm học 2015 - 2016
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 11 trường THPT Thuận Thành 1, Bắc Ninh năm học 2015 - 2016
SỞ GD&ĐT HẢI PHÒNG TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN | ĐỀ THI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2015 - 2016 MÔN: ĐỊA LÝ - LỚP 11 Thời gian làm bài: 45 phút |
Câu 1: (4,0 điểm)
a. Nêu thời gian tiến hành và đặc trưng của cuộc CMKH - CN hiện đại. (1,0 điểm)
b. Giải thích hiện tượng bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển. (2,0 điểm)
c. Dựa vào hiểu biết của bản thân, hãy nêu một số loài động vật ở nước ta hiện nay đang có nguy cơ tuyệt chủng, hoặc còn lại rất ít. (1,0 điểm)
Câu 2: (3,0 điểm)
a. Nêu một số vấn đề về tự nhiên, dân cư và xã hội ở Mĩ La - tinh. (1,0 điểm)
b. Trình bày đặc điểm chung của khu vực Trung Á. (2,0 điểm)
Câu 3: (3,0 điểm) Cho bảng số liệu:
Tỷ suất sinh thô và tỉ suất tử thô của châu Phi và các nhóm nước, thế giới - 2008
(Đơn vị ‰)
Châu lục - Nhóm nước | Tỉ suất sinh thô | Tỉ suất tử thô |
Châu Phi | 34 | 12 |
Nhóm nước đang phát triển | 22 | 7 |
Nhóm nước phát triển | 10 | 9 |
Thế giới | 20 | 9 |
a. Tính tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên của châu Phi, các nhóm nước và thế giới.
b. Vẽ biểu đồ thể hiện tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên của châu Phi, các nhóm nước và thế giới.
c. Từ biểu đồ: Hãy so sánh tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên của châu Phi với các nhóm nước và thế giới, rút ra kết luận về dân số của châu Phi.
---------Hết--------
Học sinh không được sử dụng tài liệu.
Đáp án đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 11
SỞ GD&ĐT HẢI PHÒNG TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN | ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ I |
Câu 1
a. Nêu thời gian tiến hành và đặc trưng của cuộc CMKH - CN hiện đại. 1,0
- Cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại được tiến hành vào cuối thế kỷ XX, đầu thế kỷ XXI. 0,2
- Đặc trưng của cuộc cách mạng này là sự xuất hiện và phát triển nhanh chóng công nghệ cao. 0,2
- Đây là các công nghệ dựa vào những thành tựu khoa học mới với hàm lượng tri thức cao. 0,2
- Các công nghệ này đã tác động mạnh mẽ và sâu sắc đến sự phát triển KT - XH. 0,2
- Trong đó 4 công nghệ trụ cột tạo ra nhiều thành tựu nhất, bao gồm: Công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu, công nghệ năng lượng, công nghệ thông tin. 0,2
b. Giải thích hiện tượng bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển. 2,0
- Bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển do:
- Tỉ suất sinh cao. (dẫn chứng) 0,5
- Tỉ suất gia tăng tự nhiên cao. (dẫn chứng) 0,5
- Dân số tăng nhanh. (dẫn chứng) 0,5
- Trình độ dân trí thấp, chưa có ý thức thực hiên kế hoạch hóa gia đình. 0,5
c. Một số loài động vật ở nước ta hiện nay đang có nguy cơ tuyệt chủng, hoặc còn lại rất ít. 1,0
- Một số loài động vật trên thực tế hầu như đã bị diệt vong: Tê giác hai sừng, heo vòi, lợn tay trắng, cầy nước. 0,5
- Một số loài có số lượng còn quá ít, nguy cơ bị tuyệt chủng: Hổ, bò xám, bò rừng, bò tót, hươu vàng, voọc, hươu cà tong, hươu xạ, hạc cổ trắng, gà lôi lam mào đen, gà lôi tí, công, trĩ, rùa. 0,5
Câu 2
a. Nêu một số vấn đề về tự nhiên, dân cư, xã hội ở Mĩ La - tinh. 1,0
- Nhiều tài nguyên khoáng sản, chủ yếu là kim loại màu, kim loại quý, nhiên liệu. 0,25
- Tài nguyên đất, khí hậu thuận lợi cho phát triển rừng, chăn nuôi đại gia súc, trồng cây công nghiệp và cây ăn quả. 0,25
- Tình trạng đói nghèo của dân cư và mức độ chênh lệch quá lớn về thu nhập giữa người giàu và người nghèo phổ biến ở nhiều nước. 0,25
- Hiện tượng đô thị hóa tự phát diễn ra ở nhiều nước. Dân cư đô thị chiếm 75% dân số. 0,25
b. Trình bày đặc điểm chung của khu vực Trung Á. 2,0
- Diện tích gần 5,6 triệu km2. 0,25
- Tài nguyên: Giàu dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, tiềm năng thủy điện, sắt, đồng, vàng, kim loại hiếm, u-ra-ni-um, muối mỏ. 0,5
- Khí hậu: Khô hạn. 0,25
- Các thảo nguyên thuận lợi cho chăn thả gia súc. 0,25
- Là khu vực đa dân tộc, mật độ dân số thấp, chịu ảnh hưởng sâu sắc của đạo Hồi (trừ Mông Cổ) 0,5
- Thừa hưởng được nhiều giá trị văn hóa của cả phương Đông và phương Tây. 0,25
Câu 3
a. Tính tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên của châu Phi, các nhóm nước và thể giới. 0,5
Châu Phi: 2,2 %
Nhóm nước đang phát triển: 1,5 %
Nhóm nước phát triển: 0,1 %
Thế giới: 1,1%
b. Vẽ biểu đồ: Cột, đúng, đủ, đẹp..... 1,5
c. Nhận xét. 1,0
- Châu Phi có tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên cao nhất (2,2%) 0,2
- Châu Phi có tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên cao hơn nhóm nước đang phát triển gần? (lần) 0,2
- Châu Phi có tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên cao hơn nhóm nước phát triển? (lần) 0,2
- Châu Phi có tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên cao hơn thế giới? (lần) 0,2
=> Kết luận: Châu Phi có tỷ suất gia tăng dân số cao, dân số tăng rất nhanh. 0,2