Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 12 trường THPT Phạm Văn Đồng, Đăk Nông năm học 2015 - 2016
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 12
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 12 trường THPT Phạm Văn Đồng, Đăk Nông năm học 2015 - 2016. Đề thi bám sát kiến thức SGK Địa lý lớp 12 học kì 1, chính vì vậy học sinh chỉ cần nắm chắc kiến thức là có thể làm được bài và đạt điểm khá. Mời các bạn tham khảo.
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 12 trường THPT Nguyễn Trãi, Ninh Thuận năm học 2015 - 2016
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 12 trường THPT Lê Hồng Phong, Đăk Lăk năm học 2015 - 2016
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 12 trường THPT Lê Quý Đôn, Hải Phòng năm học 2015 - 2016
SỞ GD&ĐT ĐĂK NÔNG TRƯỜNG THPT PHẠM VĂN ĐỒNG | ĐỀ THI HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2015 - 2016 MÔN: ĐỊA LÝ LỚP 12 Thời gian làm bài: 60 phút |
Câu 1: (3.5 điểm)
a) Hãy trình bày ảnh hưởng của Biển Đông đến tài nguyên ven biển nước ta.
b) Tính chất nhiệt đới ẩm của khí hậu nước ta được biểu hiện như thế nào?
Câu 2: (3.5 điểm)
a) Nêu đặc điểm thiên nhiên nổi bật của phần lãnh thổ phía Bắc nước ta.
b) Nêu tình trạng suy giảm tài nguyên rừng và các biện pháp bảo vệ rừng nước ta.
Câu 3: (3.0 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (GDP) PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA NƯỚC TA
(Đơn vị: Tỉ đồng)
Năm | Tổng số | Chia ra | ||
Nông – lâm – ngư nghiệp | Công nghiệp – xây dựng | Dịch vụ | ||
2005 | 914001 | 176402 | 348519 | 389080 |
2010 | 2157828 | 407647 | 824904 | 925277 |
a) Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện quy mô và cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nước ta năm 2005 và 2010.
b) Nhận xét quy mô và cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nước ta năm 2005 và 2010.
Thí sinh được sử dụng Átlat Địa Lí Việt Nam (NXB giáo dục Việt Nam) để làm bài.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN ĐỊA LÝ LỚP 12
Câu 1
a. Hãy trình bày các nguồn tài nguyên thiên nhiên của Biển Đông. 1.75
- Tài nguyên khoáng sản: Dầu mỏ, khí đốt với trữ lượng lớn ở bể Nam Côn Sơn và Cửu Long, Thổ Chu - Mã Lai, sông Hồng. 0.5
- Ngoài ra còn có các bãi cát ven biển, quặng titan là nguyên liệu quý cho công nghiệp. 0.25
- Vùng ven biển có trữ lượng muối biển lớn, tập trung ở Nam Trung Bộ. 0.25
- Tài nguyên hải sản phong phú: Các loại thuỷ hải sản nước mặn, nước lợ vô cùng đa dạng (2.000 loài cá, hơn 100 loài tôm...), các rạn san hô ở quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa. 0.75
b. Tính chất nhiệt đới, ẩm 1.75
* Tính chất nhiệt đới: 1.0
- Nằm trong vùng nội chí tuyến nên tổng bức xạ lớn, cán cân bức xạ dương quanh năm.
- Nhiệt độ trung bình năm trên 200C
- Tổng số giờ nắng từ 1400 – 3000 giờ/năm.
* Lượng mưa, độ ẩm lớn: 0.75
- Lượng mưa trung bình năm cao: 1500 – 2000 mm. Mưa phân bố không đều, sườn đón gió 3500 – 4000 mm.
- Độ ẩm không khí cao trên 80%, cân bằng ẩm luôn luôn dương
Câu 2
a. Miền khí hậu miền Bắc: Từ dãy núi Bạch Mã trở ra. 1.75
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh. 0.5
- Nhiệt độ trung bình: 200C - 250C, biên độ nhiệt trung bình năm lớn (100C - 120C). Số tháng lạnh dưới 200C có 3 tháng. 0.25
- Sự phân hoá theo mùa: Mùa đông - mùa hạ. 0.25
- Cảnh quan: Đới rừng nhiệt đới gió mùa. Các loài nhiệt đới chiếm ưu thế, ngoài ra còn có các cây cận nhiệt đới, ôn đới, các loài thú có lông dày. 0.75
b. Nêu tình trạng suy giảm tài nguyên rừng và biện pháp. 1.75
* Tài nguyên rừng: 1.0
- Rừng của nước ta đang được phục hồi.
- Năm 1943: 14,3 triệu ha (70% diện tích là rừng giàu)
- Năm 1983: Diện tích rừng giảm còn 7,2 triệu ha, trung bình mỗi năm giảm 0,18 triệu ha.
- Năm 2005: 12,7 triệu ha (chiếm 38%) Hiện nay có xu hướng tăng trở lại.
- Tỷ lệ che phủ rừng năm 2005 đạt 40% nhưng vẫn thấp hơn năm 1943 (43%).
- Chất lượng rừng bị giảm sút: năm 1943, 70% diện tích rừng là rừng giàu, đến năm 2005 thì 70% diện tích rừng là rừng nghèo và rừng mới phục hồi.
* Các biện pháp bảo vệ: 0.75
- Về lâu dài nâng cao độ che phủ rừng lên 45 - 50%.
- Có kế hoạch, biện pháp bảo vệ từng loại rừng: Rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất.
- Nhà nước có chính sách giao đất giao rừng cho người dân
- Thực hiện chiến lược trồng 5 triệu ha rừng đến năm 2010.
Câu 3
a. Vẽ biểu đồ tròn. 2.0
- Xử lí số liệu. 0.5
Năm | Tổng số | Chia ra | ||
Nông – lâm – ngư nghiệp | Công nghiệp – xây dựng | Dịch vụ | ||
2005 | 100 | 19,3 | 38,1 | 42,6 |
2010 | 100 | 18,9 | 38,2 | 42,9 |
- Vẽ: Đẹp, chính xác. 1.5
b. Nhận xét: 1.0
- Quy mô GDP tăng. 0.5
- Tỉ trọng KV1 giảm, Tỉ trọng KV2, 3 tăng. 0.5