Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 12 trường THPT Phan Ngọc Hiển, Cà Mau năm học 2015 - 2016
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 12
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 12 trường THPT Phan Ngọc Hiển, Cà Mau năm học 2015 - 2016 là đề kiểm tra học kì I môn Địa lý lớp 12 có đáp án dành cho các bạn học sinh lớp 12 tham khảo chuẩn bị cho kì thi cuối học kì 1, cũng như kì thi THPT Quốc gia môn Địa lý. Mời các bạn tải tài liệu về tham khảo.
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 12 trường THPT Yên Lạc 2, Vĩnh Phúc năm học 2015 - 2016
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 12 năm học 2015 - 2016 Thành phố Cần Thơ
SỞ GD&ĐT CÀ MAU TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC HIỂN TỔ: SỬ - ĐỊA | ĐỀ KIỂM TRA HKI, NĂM HỌC 2015 - 2016 MÔN: ĐỊA LÍ, KHỐI 12 Thời gian: 45 phút |
Câu I (2,0 điểm)
Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 4 - 5 hãy:
- Xác định các tỉnh của nước ta có đường biên giới trên đất liền chung với Campuchia.
- Kể tên các thành phố trực thuộc trung ương của nước ta.
Câu II (3,0 điểm)
- Nêu các đặc điểm chung của địa hình vùng núi Trường Sơn Bắc và Vùng núi Trường Sơn Nam.
- Nêu các thế mạnh và hạn chế của thiên nhiên khu vực đồi núi đối với quá trình phát triển kinh tế - xã hội của nước ta.
Câu III (2,0 điểm)
Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được biểu hiện như thế nào. Vì sao nước ta có khí hậu nhiệt đới?
Câu IV (3,0 điểm) Cho bảng số liệu:
SỰ BIẾN ĐỘNG DIỆN TÍCH RỪNG QUA MỘT SỐ NĂM
Năm | Tổng diện tích có rừng (triệu ha) | Diện tích rừng tự nhiên (triệu ha) | Diện tích rừng trồng (triệu ha) | Độ che phủ (%) |
1943 | 14,3 | 14,3 | 0 | 43,0 |
1983 | 7,2 | 6,8 | 0,4 | 22,0 |
2005 | 12,7 | 10,2 | 2,5 | 38,0 |
- Vẽ biểu đồ kết hợp (giữa cột chồng và đường) thể hiện sự biến động diện tích rừng qua một số năm.
- Nhận xét về sự biến động diện tích rừng và giải thích.
Đáp án đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 12
Câu I (2,0 điểm)
Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 4 - 5:
- KONTUM, GIA LAI, ĐĂK LĂK, ĐĂK NÔNG, BÌNH PHƯỚC, TÂY NINH, LONG AN, ĐỒNG THÁP, AN GIANG, KIÊN GIANG.
- HÀ NỘI, TP. HỒ CHÍ MINH, ĐÀ NẴNG, HẢI PHONG, CẦN THƠ.
Câu II (3,0 điểm)
a.Trường Sơn Bắc:
- Giới hạn: phía nam sông Cả đến dãy Bạch Mã.
- Gồm các dãy núi song song so le nhau.
- Hướng núi: tây bắc – đông nam.
- Núi thấp, hẹp ngang, được nâng cao ở hai đầu.
b. Trường Sơn Nam:
- Giới hạn: từ dãy Bạch Mã đến cực Nam Trung Bộ.
- Gồm các khối núi và cao nguyên.
- Đồng bằng nhỏ hẹp ven biển.
- Bán bình nguyên xen đồi.
2. a. Thế mạnh:
- Khoáng sản: giàu khoáng sản.
- Đất trồng đa dạng, diện tích rừng và đồng cỏ tự nhiên lớn: pt nông- lâm nghiệp.
- Tiềm năng thủy điện dồi dào.
- Tiềm năng phát triển du lịch pp đa dạng.
b. Hạn chế:
- Địa hình bị chia cắt khó khăn cho sản xuất và đời sống nhân dân.
- Thiên tai nhiều.
Câu III (2,0 điểm)
- Tính chất nhiệt đới:
- Nhiệt độ trung bình năm cao khoảng 20oC (trừ vùng núi)
- Tổng bức xạ lớn.
- Cán cân bức luôn dương.
- Số giờ nắng nhiều: 1400 - 3000 giờ / năm
- Vì nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến BBC, có hai lần mặt trời lên thiên đỉnh trong năm.
Câu IV (3,0 điểm)
- Vẽ biểu đồ đúng như yêu cầu (vẽ biểu đồ khác không cho điểm)
- Vẽ đúng, thẫm mĩ, khoa học cho 2 điểm.
- Nhận xét:
- Tổng diện tích có rừng, diện tích rừng tự nhiên, diện tích rừng trồng, độ che phủ rừng có sự biến động (dẫn chứng)
- Diện tích có rừng giảm do chiến tranh, cháy rừng ... Gần đây diện tích có rừng tăng trở lại là do kết thúc chiến tranh rừng bị cháy giảm, nhân dân ý thức bảo vệ và trồng mới lại rừng. Diện tích rừng tự nhiên và rừng trồng tăng cho nên độ che phủ rừng cũng tăng.