Đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 4 trường tiểu học Đồng Kho 1, Bình Thuận năm 2016 - 2017
Đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 4
Đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 4 trường tiểu học Đồng Kho 1, Bình Thuận năm học 2016 - 2017 có đáp án được VnDoc sưu tầm và chọn lọc giúp các em học ôn tập, củng cố kiến thức chuẩn bị tốt cho bài thi cuối kỳ 1 đạt kết quả cao. Hy vọng đây là nguồn tài liệu tham khảo hữu ích cho các em học sinh. Chúc các em ôn tập tốt và đạt kết quả cao.
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Khoa học lớp 4
Đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 4 trường tiểu học Sơn Đông, Đăk Lăk năm 2015 - 2016
Đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 4 trường Tiểu học Toàn Thắng năm 2015 - 2016
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời em cho là đúng nhất:
Câu 1: Trong quá trình sống, con người lấy từ môi trường những gì và thải ra môi trường những gì?
A. Lấy thức ăn, nước uống từ môi trường và thải ra nước tiểu.
B. Lấy thức ăn, không khí từ môi trường và thải ra cặn bã.
C. Lấy thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường và thải ra chất thừa, cặn bã.
D. Lấy thức ăn, nước uống từ môi trường và thải ra mồ hôi và nước tiểu.
Câu 2: Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn là:
A. Chất bột đường, chất đạm, chất béo.
B. Vi-ta-min, chất khoáng.
C. Chất bột đường, nước, không khí.
D. Cả ý A và B.
Câu 3: Vai trò của chất bột đường là:
A. Cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ của cơ thể.
B. Giàu năng lượng, giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min: A, D, E, K.
C. Xây dựng và đổi mới cơ thể.
D. Cần cho hoạt động sống của cơ thể.
Câu 4: Trong các nhóm thức ăn dưới đây, nhóm thức ăn nào chúng ta cần ăn ít:
A. Cơm, khoai, bánh mì, phở. B. Rau, bí đỏ, cà chua, dưa chuột.
C. Đường, bánh ngọt, kẹo. D. Cá, thịt, trứng, tôm, đậu nành.
Câu 5: Trẻ bị còi xương là do thiếu chất nào dưới đây:
A. Thiếu vi- ta-min D B. Thiếu i-ốt.
C. Thiếu chất đạm. D. Thiếu vi- ta-min A
Câu 6: Một số việc làm phòng tránh tai nạn đuối nước:
A. Không chơi gần ao, hồ, sông, suối; giếng nước phải có nắp đậy.
B. Chấp hành tốt các qui định về an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông đường thủy.
C. Tập bơi nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ.
D. Tất cả các ý trên đều đúng.
Câu 7: Tính chất nào sau đây không phải là của nước?
A. Trong suốt. B. Có hình dạng nhất định.
C. Không mùi. D. Chảy từ cao xuống thấp.
Câu 8: Khi đổ nước từ bình ra cốc, ta phải đặt miệng bình cao hơn cốc. Điều này vận dụng tính chất nào sau đây?
A. Nước không có hình dạng nhất định. B. Nước có thể thấm qua một số vật.
C. Nước chảy từ cao xuống thấp. D. Nước có thể hoà tan một số chất.
Câu 9: Không khí có những tính chất gì?
A. Không màu, không mùi, không vị, có hình dạng nhất định.
B. Không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định.
C. Không khí không thể nén lại được.
D. Không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định. Không khí có thể nén lại hoặc giãn ra.
Câu 10: Không khí gồm những thành phần chính là:
A. Ô - xi và các - bô - níc. B. Ô - xi và ni- tơ
C. Ô - xi, ni- tơ và hơi nước. D. Ô - xi, ni tơ, khói, bụi.
B. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1: Cần phải làm gì phòng tránh một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng?
Câu 2: Nêu vai trò của nước trong đời sống con người, sinh vật.
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI MÔN KHOA HỌC LỚP 4
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1: C (1 điểm); Câu 2: D (1 điểm); Câu 3: A (0,5 điểm); Câu 4: C (0,5 điểm); Câu 5: A (0,5 điểm); Câu 6: D (0,5 điểm); Câu 7: B (1 điểm); Câu 8: C (1 điểm); Câu 9: D (1 điểm); Câu 10: B (1 điểm)
B. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1: Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng: (1 điểm)
+ Thường xuyên theo dõi cân nặng của em bé. (0,25 điểm)
+ Cung cấp đủ chất dinh dưỡng và năng lượng. (0,5 điểm)
- Đưa trẻ khám để chữa trị kịp thời. (0,25 điểm)
Câu 2: 1 điểm
- Nước giúp cơ thể hấp thu được những chất dinh dưỡng hoà tan lấy từ thức ăn (0,5 điểm) và tạo thành các chất cần cho sự sống của sinh vật (0,25 điểm). Nước giúp thải các chất thừa, chất độc hại (0,25 điểm).