Đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 4 trường tiểu học Sông Nhạn, Đồng Nai năm 2016 - 2017
Đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 4 có đáp án
Đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 4 trường tiểu học Sông Nhạn, Đồng Nai năm học 2016 - 2017 là đề kiểm tra định kì cuối học kì 1 có đáp án và bảng ma trận theo thông tư 22 kèm theo giúp các em học sinh ôn tập, chuẩn bị cho bài kiểm tra học kì 1 đạt kết quả cao. Sau đây mời các em cùng tham khảo và tải về.
Đề thi học kì 1 môn Lịch sử - Địa lý lớp 4 trường tiểu học Sông Nhạn, Đồng Nai năm 2016 - 2017
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 4 trường tiểu học Sông Nhạn, Đồng Nai năm 2016 - 2017
Đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 4 trường tiểu học Quảng Phương A, Quảng Bình năm 2016 - 2017
UBND HUYỆN CẨM MỸ TRƯỜNG TH SÔNG NHẠN Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . . Lớp: 4/3 | KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KỲ I NĂM HỌC 2016 – 2017 Môn: Khoa học Thời gian: 40 phút (không kể thời gian phát đề) |
Ma trận đề kiểm tra khoa học toán cuối học kì I lớp 4
I. Phần trắc nghiệm: Khoanh và chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1: (1,0 điểm) Trong các cơ quan sau đây, cơ quan nào giúp hấp thu khí ô - xi và thải ra khí các - bô - níc?
A. Tiêu hóa. B. Hô hấp. C. Bài tiết nước tiểu. D. Tuần hoàn
Câu 2: (1,0 điểm) Như mọi sinh vật khác con người cần gì để duy trì sự sống?
A. Không khí, thức ăn. B. Thức ăn, ánh sáng
C. Không khí, thức ăn, nước uống, ánh sáng. D. Thức ăn
Câu 3: (1,0 điểm) Cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật vì?
A. Đạm động vật có nhiều chất bổ dưỡng quý nhưng thường khó tiêu. Đạm thực vật dễ tiêu nhưng thường thiếu một số chất bổ dưỡng quý.
B. Đạm động vật và đạm thực vật có chứa nhiều chất bổ dưỡng quý.
C. Đạm thực vật dễ tiêu nhưng thường thiếu một số chất bổ dưỡng quý.
D. Ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để bữa ăn được ngon miệng hơn.
Câu 4: (1,0 điểm) Để phòng bệnh béo phì cần:
A. Ăn ít.
B. Giảm số lần ăn trong ngày.
C. Rèn luyện thói quen ăn uống điều độ.
D. Ăn uống hợp lí, rèn luyện thói quen ăn uống điều độ, ăn chậm, nhai kĩ.
Câu 5: (1,0 điểm). Vai trò của chất đạm là:
A. Xây dựng đổi mới cơ thể. B. Cung cấp nhiều chất béo.
C. Cung cấp nhiều chất vitamin . D. Cung cấp nhiều khoáng.
Câu 6: (1,0 điểm). Bệnh còi xương thường do thiếu vi ta min gì?
A. Vi - ta - min C B. Đạm C. Vi - ta - min A D. Vi - ta - min D
Câu 7: (1,0 điểm). Thế nào là nước bị ô nhiễm?
A. Nước có màu, có chất bẩn.
B. Nước có mùi hôi, có chứa các vi sinh vật gây bệnh nhiều quá mức cho phép.
C. Nước chứa các chất hòa tan có hại cho sức khỏe.
D. Cả 3 ý trên.
Câu 8: (1,0 điểm). Khi đổ nước từ bình ra cốc, ta phải đặt miệng bình cao hơn cốc. Điều này vận dụng tính chất nào sau đây?
A. Nước không có hình dạng nhất định. B. Nước có thể thấm một số vật.
C. Nước chảy từ trên cao xuống thấp. D. Nước có thể hoà tan một số chất.
II. Phần tự luận
Câu 1: (1 điểm). Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn?
Câu 2: (1 điểm). Nêu vai trò của nước trong đời sống con người, sinh vật?
ĐÁP ÁN MÔN KHOA HỌC LỚP 4 HỌC KÌ 1
I. Phần trắc nghiệm:(5 điểm)
Hãy khoanh vào chữ đặt trước mỗi câu trả lời đúng được:
1. Khoanh vào B (0,5 điểm)
2. Khoanh vào C (0,5 điểm)
3. Khoanh vào A (0,5 điểm)
4. Khoanh vào D (0,5 điểm)
5. Khoanh vào A (0,5 điểm)
6. Khoanh vào D (0,5 điểm)
7. Khoanh vào D (0,5 điểm)
8. Khoanh vào C (0,5 điểm)
II. Phần tự luận: (5 điểm)
Câu 1. (1,0 điểm). Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn?
- Vì không có một loại thức ăn nào có thể cung cấp đủ các chất cần thiết cho hoạt động sống của cơ thể. Tất cả những chất mà cơ thể cần đều phải lấy từ nhiều nguồn thức ăn khác nhau. Để có sức khỏe tốt, chúng ta phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn.
Câu 2. (1,0 điểm) Nêu vai trò của nước trong đời sống con người, sinh vật?
- Nước giúp cơ thể hấp thu được những chất dinh dưỡng hoà tan lấy từ thức ăn và tạo thành các chất cần cho sự sống của sinh vật. Nước giúp thải các chất thừa, chất độc hại.