Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 Phòng GD&ĐT Tân Hiệp, Kiên Giang năm học 2016 - 2017
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 Phòng GD&ĐT Tân Hiệp, Kiên Giang năm học 2016 - 2017. Đề thi gồm có 3 câu hỏi tự luận với thời gian làm bài thi là 90 phút. Và để các bạn thuận tiện hơn trong quá trình đối chiếu kết quả bài làm chúng tôi đã cập nhật đầy đủ và chính xác đáp án. Mời các bạn cùng tham khảo.
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 Phòng GD&ĐT Thái Thụy, Thái Bình năm học 2016 - 2017
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường, Vĩnh Phúc năm học 2016 - 2017
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 Phòng GD&ĐT Đất Đỏ, Bà Rịa - Vũng Tàu năm học 2016 - 2017
PHÒNG GD&ĐT TÂN HIỆP | ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2016 - 2017 Môn: Ngữ Văn - lớp 8 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) |
Câu 1: (3,0 điểm) Đọc đoạn trích sau:
"...Này! Ông giáo ạ! Cái giống nó cũng khôn! Nó cứ làm in như nó trách tôi; nó kêu ư ử, nhìn tôi, như muốn bảo tôi rằng: "A! Lão già tệ lắm! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử với tôi như thế này à?". (Lão Hạc - Nam Cao)
a. Người kể trong đoạn trích là ai? Kể về sự việc gì?
b. Chỉ ra các thán từ và các tình thái từ được sử dụng trong đoạn trích trên?
c. Đặt một câu ghép chỉ nguyên nhân vì sao lão Hạc gởi tiền cho ông giáo?
Câu 2: (2,0 điểm) Nêu đặc điểm nổi bật của văn thuyết minh? Hãy liệt kê các phương pháp thuyết minh đã học?
Câu 3: (5,0 điểm) Dựa vào nội dung đoạn trích "Tức nước vỡ bờ" của Ngô Tất Tố, hãy tưởng tượng em là người chứng kiến tình huống chị Dậu chống trả lại cai lệ và tên người nhà lý trưởng. Hãy kể lại bằng lời văn của mình.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN NGỮ VĂN LỚP 8
Câu 1
- Người kể trong đoạn trích là lão Hạc, kể về việc lão bán con chó vàng mà lão yêu quý.
- Các thán từ: Này, a.
- Các tình thái từ: ạ, à.
- Đặt câu:
Vd: Vì lão không muốn khi chết liên lụy đến hàng xóm nên lão đã gởi tiền ông giáo để lo ma chay cho mình.
Câu 2
* Đặc điểm
- Tri thức trong văn bản thuyết minh đòi hỏi tính khách quan, xác thực, hữu ích cho con người.
- Văn bản thuyết minh được trình bày chính xác, rõ ràng, chặt chẽ.
* Các phương pháp
- Nêu định nghĩa, giải thích
- Phương pháp liệt kê
- Phương pháp nêu ví dụ
- Phương pháp dùng số liệu
- Phương pháp so sánh
- Phương pháp phân loại, phân tích.
Câu 3
- Mở bài:
- Giới thiệu hoàn cảnh gia đình chị Dậu.
- Tình huống người kể sang nhà chị Dậu.
- Thân bài: Diễn biến sự việc
- Chị Dậu đang chăm sóc chồng...
- Thái độ của tên cai lệ và tên người nhà lý trưởng khi mới đến, Chị Dậu cầu xin ra sao...
- Cao trào của sự việc (thái độ hung hãn của tên cai lệ, sự phản ứng qua từng cách xưng hô của chị Dậu, hai bên lao vào...)
- Kết quả sự việc qua lời khẳng định của chị Dậu..
- Kết bài:
- Ca ngợi hành động của chị Dậu vì thương chồng đã dũng cảm đứng lên bảo vệ chồng.
- Khẳng định ý nghĩa của quy luật có áp bức, có đấu tranh.