Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 trường THCS Trừ Văn Thố, Tiền Giang năm 2015 - 2016

Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9

Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 trường THCS Trừ Văn Thố, Tiền Giang năm 2015 - 2016 là đề thi lớp 9 môn Ngữ văn được VnDoc sưu tầm và đăng tải. Đây là đề kiểm tra chất lượng môn Văn 9 trong học kì I, có đáp án đi kèm. Các bạn học sinh có thể tham khảo, luyện đề nhằm ôn tập và củng cố kiến thức. Chúc các bạn học tốt.

Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 9 trường THCS Bình Giang, Kiên Giang năm 2015 - 2016

Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 trường THCS Yên Chính, Nam Định năm 2015 - 2016

PHÒNG GD - ĐT BÀU BÀNG
TRƯỜNG THCS TRỪ VĂN THỐ
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
MÔN: NGỮ VĂN - LỚP: 9
Năm học: 2015 - 2016
Thời gian: o0 phút (không kể thời gian phát đề)

Câu 1/ Trình bày giá trị nội dung và nghệ thuật "Truyện Kiều" của Nguyễn Du. (2đ)

Câu 2/ Kể tên các phương châm hội thoại đã học? Vận dụng các phương châm hội thoại đã học, cho biết cách nói sau liên quan đến phương châm hội thoại nào? (2đ)

Lời nói không mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.

Câu 3/ Đọc hai câu thơ dưới đây và thực hiện các yêu cầu sau: (1đ)

Buồn trông nội cỏ rầu rầu
Chân mây mặt đất một màu xanh xanh.

a. Xác định từ láy có trong hai câu thơ.

b. Từ "chân" ở đây được dùng với nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?

Câu 4/ Hãy chuyển nội dung bài thơ "Ánh trăng" của Nguyễn Duy thành một câu chuyện. (5đ)

Đáp án đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9

Câu 1. Nội dung và nghệ thuật của "Truyện Kiều"

Nội dung: (1đ)

  • Giá trị hiện thực: Phản ánh chân thực bộ mặt xã hội Phong kiến bất công, tàn bạo chà đạp lên quyền sống của con người và số phận bất hạnh của người phụ nữ tài hoa, đức hạnh.
  • Giá trị nhân đạo: Đề cao tài năng nhân phẩm, thể hiện niềm cảm thông, ước mơ, khát vọng của con người.

Nghệ thuật: thành công về ngôn ngữ, thể loại, bố cục, kết cấu, nghệ thuật tự sự, miêu tả cảnh tự nhiên, tả cảnh ngụ tình. (1đ)

Câu 2.

Kể tên 5 phương châm hội thoại: (1đ)

  • Phương châm về lượng
  • Phương châm về chất
  • Phương châm quan hệ
  • Phương châm cách thức
  • Phương châm lịch sự.

Cách nói trên liên quan đến phương châm lịch sự (1đ)

Câu 3. Từ láy: rầu rầu (0,5đ)

Từ "chân" được dùng với nghĩa chuyển. (0,5đ)

Câu 4. (5đ)

HS trình bày tùy theo cảm nhận và sáng tạo của mình nhưng phải đảm bảo những ý cơ bản sau:

  • Ngôi kể thứ nhất: xưng tôi.
  • Đảm bảo trình tự câu chuyện.
  • Kết hợp yếu tố miêu tả, biểu cảm, độc thoại nội tâm và nghị luận.

Về nội dung:

a) Mở bài: (1,0đ) giới thiệu được: đề tài, tác giả, khái quát vấn đề tự sự.

b) Thân bài: kể theo trình tự

  • Sự gắn bó của người với vầng trăng trong quá khứ (tuổi thơ và thời chiến tranh). (1,0đ)
  • Sự dửng dưng, sống vô tình của người đối với vầng trăng hiện tại thời hòa bình. (1,0đ)
  • Cảm xúc và suy ngẫm của nhân vật tôi khi gặp lại vầng trăng. (1,0đ)

c) Kết bài (1,0đ)

  • Đánh giá tổng quát về nội dung nghệ thuật của bài.
  • Nhắc nhở sâu sắc con người về cách sống, cách làm người: ân nghĩa thủy chung đó cũng chính là đạo lý uống nước nhớ nguồn của dân tộc.
Đánh giá bài viết
1 1.963
Sắp xếp theo

    Đề thi học kì 1 lớp 9

    Xem thêm