Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 trường tiểu học Phương Trung 2, Hà Nội năm 2015 - 2016
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4
Đề thi cuối học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm học 2015 - 2016 trường Tiểu học Phương Trung 2, Hà Nội được VnDoc.com sưu tầm và đăng tải là tài liệu học tập hữu ích dành cho các em học sinh lớp 4, giúp các em ôn tập kiến thức Tiếng Việt học kì 1, đạt kết quả tốt trong bài thi định kì cuối kì I sắp tới. Mời các bạn tham khảo.
Đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 4 trường tiểu học Đại Lãnh 2, Khánh Hòa năm 2015 - 2016
Đề thi cuối học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 trường tiểu học Long Mỹ, Hậu Giang năm 2015 - 2016
Trường Tiểu học Phương Trung 2 | ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I Năm học: 2015 – 2016 Môn: TiếngViệt – Lớp 4 Thời gian: 40 Phút |
I. Đọc thầm và làm bài tập:
Dựa vào nội dung bài tập đọc: Ông Trạng thả diều (Sách Tiếng Việt 4, tập 1 trang 104), em hãy khoanh tròn trước ý trả lời đúng nhất và thực hiện các câu hỏi còn lại theo yêu cầu:
Câu 1. Ông Trạng thả diều có tên là gì?
a. Trạng nguyên
b. Nguyễn Hiền
c. Chú bé thả diều
Câu 2. Những chi tiết nào nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?
a. Học đến đâu hiểu ngay đến đó, có trí nhớ lạ thường.
b. Có thể thuộc hai mươi trang sách trong một ngày mà vẫn có thời giờ chơi diều.
c. Cả hai ý trên đều đúng.
Câu 3. Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào?
a. Nhà nghèo phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn trâu, Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ.
b.Tối đến, đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn.
c. Cả hai ý trên đều đúng.
Câu 4. Vì sao chú bé Hiền được gọi là "Ông Trạng thả diều"?
Câu 5. Tục ngữ hoặc thành ngữ nào nói đúng ý nghĩa của câu chuyện trên?
a. Tuổi trẻ tài cao.
b. Có chí thì nên.
c. Công thành danh toại.
Câu 6: Điền từ nào vào chỗ trống trong những câu sau: Mới dạo nào những cây ngô còn lấm tấm như mạ non. Thế mà chỉ ít lâu sau, ngô....... thành cây rung rung trước gió và ánh nắng.
a. đã
b. đang
c. sẽ
Câu 7: Trong câu: «Bận làm, bận học như thế mà cánh diều của chú vẫn bay cao, tiếng sáo vẫn vi vút tầng mây» từ nào là từ láy?
a. bận học
b. vi vút
c. tầng mây
Câu 8: Dòng nào dưới đây chỉ gồm những danh từ thuộc loại danh từ riêng?
a. Lê Thái Tông, Nguyễn Hiền.
b. Trạng nguyên, chú bé.
c. cánh diều, tiếng sáo.
Câu 9: Trong câu: Chú bé rất ham thả diều. Từ nào là tính từ?
a. Chú bé
b. ham
c. thả diều
II/ Đọc thành tiếng:
GV cho học sinh bốc thăm, sau đó các em sẽ đọc thành tiếng và trả lời các câu hỏi do GV chọn theo nội dung quy định sau:
Bài 1: "Người tìm đường lên các vì sao", trang 125-126.
Bài 2: "Cánh diều tuổi thơ", trang 146.
Bài 3: "Vua tàu thủy" Bạch Thái Bưởi, trang 115-116.
III. Phần chính tả:
Viết chính tả (nghe - viết ) bài: "Cánh diều tuổi thơ" (Sách Tiếng Việt 4, tập 1, trang 146 ), viết đoạn từ: "Ban đêm, trên bãi thả diều.... đến nỗi khát khao của tôi".
IV. Phần tập làm văn: Em hãy tả một đồ dùng học tập mà em yêu thích.
Đáp án đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4
I. Đọc thầm: 5 điểm
Câu 1: B (0,5 điểm)
Câu 2: C (0,5 điểm)
Câu 3:C (1 điểm)
Câu 4: trả lời đúng đầy đủ ý (1 điểm)
Câu 5: A (0,5 điểm)
Câu 6: A (0,5 điểm)
Câu 7: B (0,5 điểm)
Câu 8: A (0,5 điểm)
Câu 9: B (0,5 điểm)
II. Đọc thành tiếng: 5 điểm
* GV đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau:
- Đọc đúng tiếng, đúng từ: 1 điểm (Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0.5 điểm; đọc sai quá 5 tiếng : 0 điểm.
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm. (Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ: 0.5 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm.
- Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 1 điểm
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm.
- Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 1 điểm. (Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng:0.5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0.5 điểm.)
III. Chính tả: (5 điểm)
1/ Sai mỗi lỗi chính tả trừ 0,5 điểm.
2/ Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, gạch ngang, hoặc trình bày bẩn,... trừ 1 điểm toàn bài.
IV. Tập làm văn (5 điểm)
1/ Yêu cầu:
a. Thể loại: Miêu tả ( tả đồ vật )
b. Nội dung: Tả một đồ dùng học tập mà em yêu thích.
c. Hình thức: Viết bài văn ngắn từ 12 dòng trở lên theo trình tự đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài.
2/ Biểu điểm:
- Điểm 5: bài làm đạt được đầy đủ 3 yêu cầu chính. Bài viết sử dụng đúng về từ ngữ, tả có hình ảnh, câu văn ngắn gọn, thể hiện được cảm xúc chân thật... Toàn bài mắc không quá 4 lỗi về diễn đạt.
- Điểm 4- 4,5: bài làm đạt được các yêu cầu như bài đạt được điểm 5, toàn bài mắc không quá 6 lỗi về diễn đạt.
- Điểm 3- 3,5: bài làm đạt được yêu cầu a và b, yêu cầu c còn vài chỗ chưa hợp lý, mắc không quá 8 lỗi diễn đạt.
- Điểm 2- 2,5: bài làm đạt được yêu cầu b và c ở mức trung bình. Ý diễn đạt còn vụng mắc không quá 10 lỗi diễn đạt.
- Điểm 1- 1,5: bài làm chưa đảm bảo yêu cầu b và c, diễn đạt còn vụng, mắc không quá 10 lỗi diễn đạt.