Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 trường tiểu học Vạn Phước 2 năm 2014 - 2015

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 trường tiểu học Vạn Phước 2 năm học 2014 - 2015 có đáp án đi kèm bao gồm phần đọc và phần viết giúp các em học sinh ôn tập, củng cố các dạng bài tập chuẩn bị tốt cho bài thi cuối học kì 1 đạt kết quả cao. Sau đây mời các em cùng tham khảo.

Đề kiểm tra định kì cuối kì 1 lớp 4 trường tiểu học Toàn Thắng năm 2013 - 2014

Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm học 2015 - 2016 trường Tiểu học Võ Văn Vân, TP. Hồ Chí Minh

Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Toán, Tiếng Việt trường tiểu học Toàn Thắng năm 2015 - 2016

Trường TH Vạn Phước 2 KIỂM TRA CUỐI KÌ I, NĂM HỌC 2014-2015

Lớp:......................... Môn: Tiếng Việt Lớp 4

Họ và tên:..................

A. Kiểm tra đọc

I. Đọc thầm và trả lời câu hỏi:

Dựa vào nội dung bài tập đọc: "Cánh diều tuổi thơ" (sách Tiếng Việt 4, tập 1, trang 146), em hãy khoanh trước ý trả lời đúng nhất và thực hiện các câu hỏi còn lại theo yêu cầu:

Câu 1: Cánh diều được tác giả bằng nhiều giác quan. Khi nhìn, tác giả đã chọn chi tiết nào để tả cánh diều?

A. Cánh diều đang trôi trên dải Ngân Hà.
B. Cánh diều mềm mại như cánh bướm.
C. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng như tiếng sáo đơn, sáo kép, sáo bè...

Câu 2: Để nghe được tiếng diều, tác giả đã tả cánh diều qua chi tiết:

A. Tiếng gọi của những vì sao sớm trên bầu trời tự do.
B. Tiếng hò hét thả diều thi của đám trẻ mục đồng.
C. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng như tiếng sáo đơn, sáo kép, sáo bè ...

Câu 3: Qua các câu mở bài và kết bài, tác giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ?

A. Cánh diều đem đến bao niều vui cho tuổi thơ.
B. Cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ
C. Cánh diều là kỉ niệm đẹp đẽ của tuổi thơ.

Câu 4: Ý nào dưới đây chỉ gồm các từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi?

A. Thả diều, rước đèn, nhảy dây, kéo co, đá bóng, đá cầu,...
B. Diều, đèn ông sao, dây thừng, bóng, quả cầu,...
C. Say mê, say sưa, đam mê, mê, thích, hào hứng,...

Câu 5: Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn và những ước mơ đẹp như thế nào?

Câu 6: Gạch chân bộ phận vị ngữ trong câu sau:

Lúc nhàn rỗi, cậu nặn những con giống bằng đất sét trông y như thật.

Câu 7: Ghi lại các động từ, tính từ trong câu sau:

Cành đào nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ, ngày xuân thêm tưng bừng.

- Các động từ:...........................................................................

- Các tính từ: ...........................................................................

II/ Đọc thành tiếng:

Giáo viên cho học sinh bốc thăm, sau đó cho các em đọc thành tiếng (mỗi học sinh đọc một đoạn hoặc cả bài trong sách giáo khoa Tiếng Việt 4, tập 1 khoảng: 1 phút 30 giây – 2 phút 00 giây) và trả lời câu hỏi do giáo viên chọn theo nội dung được quy định sau:

Bài 1: "Ông Trạng thả diều", đọc đoạn "Vào đời ... đom đóm vào trong" (trang 104).

Bài 2: "Vẽ trứng", đọc đoạn "Thầy lại nói ... phục hưng" (trang 120 và 121).

Bài 3: "Tuổi ngựa" (Trang 149).

Có thể phân ra các yêu cầu sau:

1/ Đọc đúng tiếng, đúng từ.

Đọc sai dưới 3 tiếng: 2.5 điểm; đọc sai 3 hoặc 4 tiếng 2.0 điểm; đọc sai 5 hoặc 6 tiếng. 1.5 điểm; đọc sai 7 hoặc 8 tiếng 1.0 điểm; đọc sai trên 10 tiếng không ghi điểm.

2/ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa.

(Có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi 1 hoặc 2 chỗ) 1.0 điểm

Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu: 0.5 điểm

Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên: không ghi điểm.

3/ Tốc độ đọc: Đạt tốc độ quy định.

Nếu thời gian mỗi lần đọc vượt hơn so với quy định là 1 phút: ghi 0.5 điểm.

Phải đánh vần nhẩm: không ghi điểm.

4/ Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu: 1.0 điểm.

Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chua rõ ràng: ghi 0.5 điểm

Hướng dẫn chấm điểm phần đọc thầm

Câu 1: Đọc thầm, trả lời câu hỏi và bài tập (5 điểm)

Câu 1: B (0.5 điểm)

Câu 2: C (0.5 điểm)

Câu 3: B (0.5 điểm)

Câu 4: C (05 điểm)

Câu 5: Tùy nội dung trả lời mà ghi từ 0,5 đến 1 điểm (1.0 điểm)

Câu 6: Lúc nhàn rỗi, cậu nặn những con giống bằng đất sét trông y như thật. (1.0 điểm)

Câu 7: (1.0 điểm)

- Các động từ: nở

- Tính từ: rực rở, tưng bừng

B. Kiểm tra viết

1. Viết bài chính tả (nghe – viết) bài: Chiếc áo búp bê " Sách Tiếng việt 4 tập 1 trang 135). Đoạn viết từ "Trời trở rét ....may cho bé".

2. Phần tập làm văn:

Đề bài: Em hãy tả một đồ dùng học tập của em mà em yêu thích.

Hướng dẫn, đáp án phần viết

I. Chính tả: 5 điểm

  • Bài viết không mắc lỗi (hoặc chỉ mắc 1 lỗi) chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ, trình bày đúng đoạn văn: ghi 5 điểm.
  • Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định): trừ 0.5 điểm.
  • Nếu chữ viết không rõ ràng; sai lẫn độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn: trừ 0.5 điểm cho toàn bài.

II. Tập làm văn: 5,0 điểm

- Đảm bảo các yêu cầu sau, được 5,0 điểm:

+ Viết được bài văn tả một đồ dùng học tập của em mà em yêu thích. Bài văn đủ các phần mở bài, thân bài và kết bài theo đúng yêu cầu đã học, độ dài bài viết khoảng 18 câu.

+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.

+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch đẹp.

- Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5 – 4,0 – 3,5 – 3,0 – 2,5 – 2,0 – 1,5 – 1,0 – 0,5.

* Điểm bài kiểm tra Tiếng Việt phần viết: Được chấm theo thang điểm 10, là một điểm nguyên, được làm tròn 0,5 điểm thành 1,0 điểm (Không cho điểm 0 và điểm thập phân ở các bài kiểm tra).

Ví dụ: 8,25 điểm = 8,0 điểm; 8,5 điểm = 9,0 điểm.

* Điểm KTĐK môn Tiếng Việt: Là điểm trung bình cộng của 2 bài kiểm tra đọc và kiểm tra viết (Làm tròn 0,5 điểm thành 1,0 điểm).

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Tiếng Việt

    Xem thêm