Đề thi học kì 1 môn Toán, Tiếng Việt lớp 4 trường tiểu học Hùng Thắng năm 2015 - 2016
Đề thi cuối học kì 1 môn Toán, Tiếng Việt lớp 4
Đề thi cuối học kì 1 môn Toán, Tiếng Việt lớp 4 trường tiểu học Hùng Thắng năm học 2015 - 2016 có đáp án kèm theo bao gồm các bài ôn tập giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức chuẩn bị tốt nhất cho bài cuối học kì 1 đạt kết quả cao. Sau đây mời các em cùng tham khảo và tải về.
Đề kiểm tra định kì cuối kì 1 lớp 4 trường tiểu học Toàn Thắng năm 2013 - 2014
Đề kiểm tra Học kỳ I lớp 4 năm 2012 - 2013, Trường tiểu học Gia Hòa tỉnh Hải Dương
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4
Họ và tên: .............................................. Lớp:............ Trường Tiểu học Hùng Thắng | BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 4 NĂM HỌC 2015 - 2016 |
PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm) - Thời gian 25 phút
Bài đọc: Chim rừng Tây Nguyên
Những cơn gió nhẹ làm mặt nước hồ I-rơ-pao chao mình rung động. Bầu trời trong xanh soi bóng xuống đáy hồ, mặt nước hồ càng xanh thêm và như rộng ra mênh mông. Nơi đây cất lên những tiếng chim ríu rít. Chúng từ các nơi trên miền Trường Sơn bay về. Chim đại bàng chân vàng mỏ đỏ đang chao lượn, bóng che rợp mặt đất. Mỗi lần đại bàng vỗ cánh lại phát ra những tiếng vi vu vi vút từ trên nền trời xanh thẳm, giống như có hàng trăm chiếc đàn đang cùng hoà âm. Bầy thiên nga trắng muốt chen nhau bơi lội... Những con chim kơ-púc, mình đỏ chót và nhỏ như quả ớt, cố rướn cặp mỏ thanh mảnh của mình hót lên lanh lảnh nghe như tiếng sáo. Các chú chim piêu có bộ lông vàng xanh lục, đôi chân như đi tất vàng giống hệt những nhà thể thao đang nhào lộn trên cành cây. Chim vếch-ka mải mê chải chuốt bộ lông vàng óng của mình. Chim câu xanh, chim sa-tan nhẹ nhàng cất tiếng hót gọi đàn. Họ nhà chim đủ các loại, đủ các màu sắc ríu rít bay đến đậu ở những bụi cây quanh hồ, tiếng hót rộn rã vang cả mặt nước.
Thiên Lương
Dựa vào nội dung bài đọc và những kiến thức đã học, hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất và hoàn thành các bài tập sau:
Câu 1. Cảnh đẹp của hồ I-rơ-pao được tác giả miêu tả ra sao?
A. Mặt nước chao mình rung động.
B. Bầu trời trong xanh soi bóng xuống đáy hồ, mặt nước hồ càng xanh thêm và như rộng ra mênh mông.
C. Họ nhà chim đủ các loại, đủ các màu sắc đậu ở những bụi cây quanh hồ, tiếng hót rộn rã.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 2. Loài chim nào trong bài được miêu tả có đặc điểm "Mình đỏ chót và nhỏ như quả ớt."
A. Chim kơ-púc B. Chim thiên nga C. Chim đại bàng D. Chim piêu
Câu 3. Chim piêu có màu sắc, hình dáng ra sao?
A. Bộ lông màu xanh lục.
B. Đôi chân như đi tất vàng giống hệt những nhà thể thao đang nhào lộn trên cành cây.
C. Cả hai ý (A) và (B).
D. Mải mê chải chuốt bộ lông vàng óng.
Câu 4. Qua bài này, em thấy chim rừng Tây Nguyên như thế nào?
A. Phong phú, đa dạng. B. Có nhiều loại chim đẹp.
C. Cả hai ý (A) và (B). D. Các ý trên đều sai.
Câu 5.
a) Ghi lại vị ngữ trong câu sau Bầy thiên nga trắng muốt chen nhau bơi lội.
...........................................................................................................................................
b) Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong câu: Chim vếch-ka mải mê chải chuốt bộ lông vàng óng của mình.
..........................................................................................................................................
Câu 6.
a) Tìm trong bài 4 từ láy.
..........................................................................................................................................
b) Câu hỏi: Sao cậu lại làm phiền lòng cô như vậy? Được dùng với mục đích gì?
..............................................................................................................................................
Câu 7. Tìm các danh từ, động từ, tính từ trong câu sau: Bầu trời trong xanh soi bóng xuống hồ.
..............................................................................................................................................
II. Đọc thành tiếng (5 điểm):
Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi (5 điểm)
Giáo viên cho học sinh bốc thăm đọc thành tiếng và trả lời một câu hỏi của một đoạn trong năm bài tập đọc (Thời gian không quá 2 phút/1 HS).
Bài 1: "Vua tàu thuỷ" Bạch Thái Bưởi (Tiếng Việt 4 - Tập 1 – Trang 115)
- Đọc đoạn: "Bạch Thái Bưởi ..... chủ tàu."
- Trả lời câu hỏi: Bạch Thái Bưởi mở công ti vận tải đường thuỷ vào thời điểm nào?
Bài 2: Văn hay chữ tốt (Tiếng Việt 4 - Tập 1 – Trang 129)
- Đọc đoạn: " Thuở đi học, ... sẵn lòng."
- Trả lời câu hỏi: Vì sao thuở đi học, Cao Bá Quát thường bị điểm kém?
Bài 3: Chú Đất Nung (Tiếng Việt 4- Tập 1 – Trang 134)
- Đọc đoạn: "Ông Hòn Rấm cười bảo.... thành Đất Nung."
- Trả lời câu hỏi: Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung?
Bài 4: Cánh diều tuổi thơ (Tiếng Việt 4 - Tập 1 – Trang 146)
- Đọc đoạn: "Tuổi thơ của tôi ..... sao sớm."
- Trả lời câu hỏi: Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều?
Bài 5: Tuổi Ngựa (Tiếng Việt 4- Tập 1 – Trang 149)
- Đọc đoạn: "Ngựa con sẽ đi khắp..... nhớ đường."
- Học sinh trả lời: "Ngựa con" nhắn nhủ mẹ điều gì?
PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả (5 điểm) - Thời gian 15 phút
1. Bài viết (Thời gian 15 phút)
Mùa đông trên rẻo cao (Tiếng Việt 4 - Tập 1 – Trang 165)
2. Bài tập (Thời gian 5 phút) : Điền vào chỗ chấm tr hay ch.
..... ong ....ẻo; .....èo thuyền; leo ...èo
II. Tập làm văn (5 điểm)
Đề bài: Học sinh chọn một trong hai đề bài sau:
1. Kể lại câu chuyện "Vua tàu thuỷ" Bạch Thái Bưởi bằng lời kể của một chủ tàu người Pháp hoặc người Hoa.
2. Tả lại một đồ chơi mà em thích nhất.
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 4
TRƯỜNG TIỂU HỌC HÙNG THẮNG | ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KÌ I MÔN TOÁN LỚP 4 - NĂM HỌC 2015 - 2016 Thời gian: 40 phút (không kể giao đề) |
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM
Ghi lại chữ cái A, B (hoặc C) đặt trước đáp án đúng cho mỗi câu sau ra giấy kiểm tra.
Câu 1: Giá trị của chữ số 9 trong số 897054 là:
A. 90 B. 970 C. 90000
Câu 2: Số vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 2 thì chữ số hàng đơn vị là chữ số nào?
A. 5 B. 0 C. 2
Câu 3: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm của 2 phút 10 giây = ..... giây là:
A. 130 B. 120 C. 210
Câu 4: Cho biểu thức : 2016 a + 2016 x b + 2016 x c = ( a + b + c) .... . Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:
A. 2016 B. 2015 C. a
Câu 5: Trung bình cộng của hai số bằng 215, số bé kém trung bình cộng của hai số là 15. Vậy số lớn sẽ là:
A. 230 B. 200 C. 115
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 6: Đặt tính rồi tính:
a) 24675 + 45327 c) 1995 253
b) 601759 – 1988 d) 23520 : 56
Câu 7: Một mảnh đất hình chữ nhật có diện tích 1000 m2, chiều rộng bằng 20 m.
a) Tìm chiều dài của mảnh đất;
b) Tính chu vi của mảnh đất.
Câu 8: Tổng số tuổi của ba bố con bằng 55 tuổi, tuổi bố nhiều hơn tổng số tuổi của 2 anh em là 25 tuổi. Tính tuổi của em, biết anh hơn em 5 tuổi.