Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề thi học kì 2 lớp 6 môn Ngữ Văn Sở GD&ĐT Nam Định năm học 2017 - 2018

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
NAM ĐỊNH
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC II
NĂM HỌC 2017-2018
Môn: Ngữ văn- Lớp 6- THCS
Thời gian làm bài: 90 phút
(
Đề thi 02 trang)
Phần I: Tiếng Việt (2,0 điểm) Hãy viết chữ cái đứng trước phương án đúng vào bài làm.
Câu 1: Câu văn: chiếc đầy âu yếm rơi bám vào một bông hoa thơm, hay đến n trớn một
ngọn cỏ xanh mềm mại (Khái ng) sử dụng biện pháp tu từ
A. nhân a. B. so sánh. C. ẩn dụ. D. hoán dụ.
Câu 2: Câu văn: Trên thì trời xanh, dưới thì nước xanh, chung quanh nh cũng chỉ toàn một
sắc xanh cây (Đoàn Giỏi)
A. một cụm danh từ. C. ba cụm danh từ.
B. hai cụm danh từ. D. bốn cụm danh từ.
Câu 3: u văn nào sau đây mắc lỗi dùng từ?
A. Mùa xuân đã đến thật rồi!
B. Anh ấy là người tính khí rất nhỏ nhoi.
C. Em trông dễ thương quá!
D. Bình minh trên biển thật đẹp.
Câu 4: Từ ngữ được điền o dấu ba chấm của câu: “… những thành phần bắt buộc phải
mặt để câu cấu tạo hoàn chỉnh diễn đạt được một ý trọn vẹn.”
A. thành phần chính của u C. trạng ngữ trong câu.
B. thành phần phụ của câu. D. thành phần chính trạng ngữ trong câu.
Câu 5: Dòng nào sau đây nêu chính xác c từ láy?
A. Xinh xinh, thấp thoáng, buôn bán, bạn bè.
B. Tươi tắn, đẹp đẽ, xa xôi, tươi tốt.
C. Đỏ đen, lom khom, ầm ầm, xanh xanh.
D. Lấp lánh, lung linh, lao xao, xào xạc.
Câu 6: Từ chân được sử dụng với nghĩa gốc trong câu
A. ấy chân trong đội tuyển thi đấu cờ vua của trường.
B. Chân chạy rất nhanh.
C. Cái chân bàn này rất chắc chắn.
D. Chân trời đằng đông đã ửng hồng.
Câu 7: Trường hợp nào sau đây sử dụng phép tu từ ẩn dụ?
A. Thuyền về nhớ bến chăng?
Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền.
B. Trâu ơi, ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta.
C. Những ngôi sao thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ đã thức chúng con.
D. Bàn tay ta làm nên tất cả
sức người sỏi đá cũng thành cơm.
Câu 8: Phó từ những từ
A. chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật.
B. chỉ số ợng thứ tự của sự vật.
C. chuyên đi kèm động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ.
ĐỀ CHÍNH THỨC
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
D. chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm
Phần II: Đọc- hiểu văn bản (3,0 điểm)
Em hãy đọc đoạn văn bản sau thực hiện các u cầu bên dưới:
Giời chớm hè. Cây cối um tùm. Cả làng thơm. Cây hoa lan nở hoa trắng xóa. Hoa giẻ từng
chùm mảnh dẻ. Hoa móng rồng bụ bẫm thơm như mùi mít chín góc vườn ông Tuyên. Ong vàng,
ong vẽ, ong mật đánh lộn nhau để hút mật hoa. Chúng đuổi cả bướm. Bướm hiền lành bỏ chỗ
lao xao. Từng đàn rủ nhau lặng lẽ bay đi.
(Duy Khán, Lao xao, SGK Ngữ văn 6- Tập 2, NXB Giáo dục 2012tr 110)
1. Nêu phương thức biểu đạt chủ yếu của đoạn văn bản? (0,5 điểm)
2. Trình y nội dung của đoạn văn? (0,5 điểm)
3. Trong đoạn văn, tác giả đã sử dụng thành công những biện pháp nghệ thuật đặc sắc nào? Nêu
tác dụng của các biện pháp nghệ thuật ấy? (1,0 điểm)
4. Đoạn văn đã khơi gợi trong em tình cảm với thiên nhiên, vạn vật xung quanh? Bản thân em
cần phải m để bảo vệ thiên nhiên giữ gìn môi trường sống trong lành? (1,0 điểm)
Phần III: Tập làm văn (5,0 điểm)
Câu 1: Trong cuốn sách Một số kinh nghiệm viết văn miêu tả, nhà văn Hoài dẫn lời của
một nhà n Pháp như sau:
“Một trăm thân cây bạch dương giống nhau cả trăm, một trăm ánh lửa giống nhau cả trăm. Mới
nhìn tưởng thế, nhưng nhìn thì thân cây bạch ơng o cũng khác nhau, ngọn lửa nào cũng
khác nhau. Trong đó ta gặp bao nhiêu người, phải thấy ra mỗi người mỗi khác nhau không một ai
giống ai”.
Theo em, thông qua lời dẫn trên, nhà văn Hoài muốn khuyên ta điều khi viết văn miêu tả?
(0,5 điểm)
Câu 2:
Từ lời khuyên của Hoài, em hãy viết bài văn tả lại quang cảnh khu vườn trong một buổi sáng
bình minh đẹp trời. (4,5 điểm)
-HẾT-
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Họ tên học sinh:………………………… …………………Số báo danh:………………………
Họ, tên, chữ của giám thị:………………………………………………………………………...
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
NAM ĐỊNH
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐÁP ÁN HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC II
NĂM HỌC 2017-2018
Môn: Ngữ văn- Lớp 6- THCS
Phần I: Tiếng Việt (2,0 điểm): Mỗi câu tr lời đúng được 0,25 điểm..
1
2
3
4
5
7
A
C
B
A
D
A
Phần II: Đọc- hiểu văn bản: (3,0 điểm)
Câu
Yêu cầu
Điểm
Câu 1:
Nêu phương
thức biểu đạt ch
yếu của đoạn văn
bản? (0,5đ)
.
Phương thức biểu đạt: miêu tả
0,5đ.
Câu 2: Trình bày
nội dung của đoạn
văn? (0,5đ)
Nội dung: Phong cảnh ng quê khi chớm (Hoặc: Bức
tranh thiên nhiên tươi đẹp nơi làng quê khi về v..v…)
0,5đ
Câu 3: Trong đoạn
văn, tác giả đã sử
dụng thành công
những biện pháp
nghệ thuật đặc sắc
nào? Nêu tác dụng
của các biện pháp
nghệ thuật ấy?
(1,0đ)
- Biện pháp nghệ thuật:
+ Nghệ thuật so sánh: Hoa móng rồng bụ bẫm thơm như mùi
mít chín.
+ Nghệ thuật nhân hóa: Ong vàng, ong vẽ, ong mật đánh
lộn nhau để hút mật hoa; Chúng đuổi c ớm; Bướm hiền
lành bỏ ch lao xao;Từng đàn rủ nhau lặng lẽ bay đi.
- Tác dụng: Biện pháp nghệ thuật làm cho cách diễn đạt của
tác giả trở nên hình nh, gợi cảm, góp phần làm nổi bật bức
tranh thiên nhiên i làng quê lúc chớm hè thật đẹp đẽ, sống
động, có hồn với thế giới muôn sắc màu của hoa, ong
bướm…
* Lưu ý:
- Phần nêu biện pháp nghệ thuật học sinh cần chỉ các hình
ảnh so sánh, nhân hóa.
- Phần nêu tác dụng học sinh thể diễn đạt khác nhưng
đúng ý thuyết phục giám khảo vẫn cho điểm tối đa.
0,25đ
0,25đ
0,5đ
Câu 4: Đoạn văn đã
khơi gợi trong em
tình cảm với
thiên nhiên, vạn vật
xung quanh? Bản
thân em cần phải
làm để bảo vệ
thiên nhiên giữ
gìn môi trường sống
* Đoạn văn đã khơi gợi trong em tình cảm với thiên
nhiên, vạn vật xung quanh?
- Đoạn văn khơi gợi trong em tình u tha thiết với thiên
nhiên, vạn vật. (Hoặc: gợi sự yêu mến, gắn bó; sự nâng niu,
trân trọng với thế giới thiên nhiên…)
* Những việc cần làm để bảo vệ thiên nhiên giữ gìn môi
trường sống trong lành:
Một số gợi ý:
- Trồng thêm nhiều cây xanh hoa (ở trường vườn
0,5đ.
0,5đ.

Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 6

Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 6 Sở GD&ĐT Nam Định năm học 2017 - 2018 bao gồm đáp án và ma trận đề thi chi tiết giúp các bạn chuẩn bị tốt cho kì thi cuối học kì 2 sắp tới nói chung và ôn thi kiểm tra cuối học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 6 nói riêng. Đồng thời đây cũng là tài liệu cho các thầy cô khi ra đề thi học kì 2 cho các em học sinh. Mời các em học sinh cùng các thầy cô tham khảo chi tiết.

Đề thi gồm 3 phần: Tiếng Việt, Đọc hiểu văn bản, Tập làm văn cho các em học sinh tham khảo nắm được cấu trúc đề thi chuẩn bị cho bài kiểm tra học kì 2 đạt hiệu quả cao.

Ngoài ra các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 2 lớp 6 các môn Toán, Tiếng Việt, Sử, Địa, Vật Lý, Tiếng Anh và các dạng bài ôn tập môn Ngữ Văn 6, và môn Toán 6. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 6 những đề ôn thi học kì 2 chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 6

Chia sẻ, đánh giá bài viết
32
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi học kì 2 lớp 6 môn Văn Kết nối tri thức

    Xem thêm