Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 8 trường PTDTNT THCS Huyện Duyên Hải năm 2015 - 2016
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 8
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 8 trường PTDTNT THCS Huyện Duyên Hải năm 2015 - 2016 là đề kiểm tra cuối học kì II lớp 8 môn Công nghệ có đáp án. VnDoc xin giới thiệu tới các bạn tài liệu này giúp các bạn ôn thi học kì II môn Công nghệ lớp 8 tốt hơn, đạt điểm cao trong bài thi của mình. Mời các bạn tham khảo.
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 8 trường THCS Hồng Dương, Hà Nội năm 2015 - 2016
Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 8 trường PTDTNT THCS Huyện Duyên Hải năm 2015 - 2016
SỞ GD & ĐT TRÀ VINH TRƯỜNG PTDTNT THCS | ĐỀ THI HỌC KÌ II NĂM HỌC: 2015 - 2016 MÔN: CÔNG NGHỆ - Lớp: 8 Thời gian làm bài: 60 phút |
Câu 1: (2,5 điểm) Để sử dụng hợp lí và tiết kiệm điện năng chúng ta cần phải làm gì?
Tiết kiệm điện năng có lợi ích gì cho gia đình, xã hội và môi trường?
Câu 2: (2,5 điểm) Thế nao là sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt? Nêu yêu cầu của mạng điện trong nhà?
Câu 3:(2 điểm) So sánh những ưu điểm và nhược điểm của đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang.
Câu 4: (3 điểm) Một hộ gia đình sử dụng mạng điện 220V có dùng các đồ dùng điện sau: 2 đèn ống huỳnh quang 220V - 40W, trung bình mỗi ngày thắp mỗi đèn 4 giờ; 1 nồi cơm điện 220V - 650W, trung bình mỗi ngày dùng 1 giờ; 1 tivi 220V - 70W, trung bình mỗi ngày dùng 3 giờ; 1 quạt bàn 220V - 35W, trung bình mỗi ngày dùng mỗi quạt 2 giờ.
a) Tính điện năng tiêu thụ của gia đình đó trong 1 ngày.
b) Tính điện năng tiêu thụ của gia đình đó trong 1 tháng (30 ngày)?
c) Tính tiền điện phải trả trong tháng, biết rằng 1kWh có giá là 1100đ.
Đáp án đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 8
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 8 phòng GD&ĐT Tam Đảo, Vĩnh Phúc năm 2015 - 2016
Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 phòng GD&ĐT Cam Lộ, Quảng Trị năm 2015 - 2016
Câu 1:
- Giảm bớt tiêu thụ điện năng trong giờ cao điểm. (0,25đ)
- Sử dụng đồ dùng điện có hiệu suất cao để tiết kiệm điện. (0,25đ)
- Không sử dụng lãng phí điện năng (0,25đ)
- Gảm bớt tiền điện gia đình phải trả. (0,25đ)
- Giảm được chi phí về xây dựng nguồn điện, giảm bớt điện năng phải nhập khẩu, có nhiều điện phục vụ cho sản xuất và đời sống. (1,0đ)
- Giảm bớt khí thảy và chất thảy gây ô nhiễm môi trường. Có tác dụng bảo vệ môi trường. (0,5đ)
Câu 2:
Sơ đồ nguyên lí là sơ đồ chỉ nêu lên mối liên hệ điện của các phần tử trong mạch điện mà không thể hiện vị trí và cách lắp đặt của chúng trong thực tế. (1,0đ)
Sơ đồ lắp đặt là sơ đồ biểu thị rõ vị trí, cách lắp đặt của các phần tử của mạng điện. (0,5đ)
* Yêu cầu của mạng điện trong nhà
- Đảm bảo cung cấp đủ điện cho các đồ dùng điện. (0,25đ)
- Đảm bảo an toàn cho người sử dụng và cho ngôi nhà. (0,25đ)
- Sử dụng thuận tiện, bền chắc và đẹp. (0,25đ)
- Dễ dàng kiểm tra và sửa chữa.(0,25đ)
Câu 3:
Đèn sợi đốt:
- Ưu điểm: ánh sáng liên tục, không cần chấn lưu. (0,5đ)
- Nhược điểm: tuổi thọ thấp, không tiết kiệm điện năng. (0,5đ)
Đèn huỳnh quang:
- Ưu điểm: tuổi thọ cao, tiết kiệm điện năng. (0,5đ)
- Nhược điểm: ánh sáng không liên tục, cần chấn lưu. (0,5đ)
Câu 4:
a/ Điện năng tiêu thụ của các đồ dùng điện trong một ngày là: (1,0đ)
A = (P1. t1) + (P2 .t2) + (P3 .t3) + (P4 .t4)
= 40.2.4 + 650.1 + 70.3 + 35.2 = 1250 (Wh)
b/ Điện năng tiêu thụ của các đồ dùng điện trong một tháng (30 ngày) là: (1,0đ)
A = P . t = 1250 .30 = 37500 (Wh) = 37,5 (kWh)
c/ Tiền điện phải trả trong 1 tháng là: T = 37,5 .1100 = 41250đ (1,0đ)