Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 10 trường THPT Trần Hưng Đạo, TP Hồ Chí Minh năm học 2016 - 2017
Đề thi học kì 2 lớp 10 môn Địa lý
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 10 trường THPT Trần Hưng Đạo, TP Hồ Chí Minh năm học 2016 - 2017 là đề kiểm tra nhằm đánh giá khả năng tiếp thu kiến thức học kì II môn Địa lý của các em học sinh, từ đó giúp các thầy cô có định hướng giảng dạy trong năm học mới. Mời các em cùng tham khảo.
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 10 trường THPT Trần Hưng Đạo, TP Hồ Chí Minh năm học 2015 - 2016
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 10 trường THPT Trại Cau, Thái Nguyên năm học 2015 - 2016
SỞ GD & ĐT TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG THPT TRẦN HƯNG ĐẠO
ĐỀ THI HỌC KỲ II
MÔN ĐỊA LÝ – KHỐI 10
Ngày thi: 28/04/2017
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1. Ngành công nghiệp điện tử tin học có vai trò như thế nào? Ngành này phát triển mạnh ở những nước nào trên thế giới? (1,0đ)
Câu 2. Hãy nêu vai trò và đặc điểm kinh tế của ngành công nghiệp thực phẩm. (1,0đ)
Câu 3. Giao thông vận tải là một ngành sản xuất vật chất đặc biệt, nó cũng trực tiếp tạo ra giá trị và giá trị gia tăng trong quá trình thực hiện chức năng của mình. Giữ cho huyết mạch giao thông của đất nước luôn thông suốt là nhiệm vụ của ngành. Trong mọi nền xã hội thì ngành giao thông vận tải có vai trò đặc biệt quan trọng. Em hãy nêu vai trò của ngành giao thông vận tải. (1,0đ)
Câu 4. "Việt Nam hiện có 392 con sông, chảy liên tỉnh được đưa vào danh mục quản lý của Cục đường sông Việt Nam. Trong đó, 191 tuyến sông, kênh với tổng chiều dài 6 734,6 km được xem là tuyến đường sông quốc gia. Dọc bờ biển, trung bình cứ 23 km lại có một cửa sông...".
Mạng lưới sông ngòi dày đặc ở nước ta ảnh hưởng như thế nào đến ngành giao thông vận tải? (1,0đ)
Câu 5. Ngành giao thông vận tải đường sắt có những ưu, nhược điểm gì? (1,0đ)
Câu 6. Cho bảng số liệu sau:
SỐ LƯỢT HÀNH KHÁCH LUÂN CHUYỂN VÀ VẬN CHUYỂN PHÂN THEO NGÀNH VẬN TẢI HÀNG KHÔNG CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2004 - 2014
Năm | 2004 | 2006 | 2010 | 2014 |
Số lượt hành khách luân chuyển (triệu lượt người.km) | 9 367,0 | 12 816,6 | 21 162,0 | 28 312,8 |
Số lượt hành khách vận chuyển (triệu lượt người) | 5,5 | 7,4 | 14,2 | 18,3 |
Cự li vận chuyển trung bình (?…………) |
Tính cự li vận chuyển trung bình về hành khách của ngành vận tải hàng không nước ta giai đoạn 2004 - 2014 và điền vào bảng trên. (1,0đ)
Câu 7. Điền từ thích hợp vào chỗ trống. (1,0đ)
- Nơi gặp gỡ giữa người mua và người bán được gọi là ...................................................................
- Vật đem ra mua, bán trên thị trường được gọi là ............................................................................
- Thước đo giá trị của hàng hoá được gọi là.....................................................................................
- Hiệu số giữa giá trị xuất khẩu và giá trị nhập khẩu được gọi là ........................................................
Câu 8. Cho bảng số liệu sau:
GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2014
(Đơn vị: tỉ USD)
Quốc gia | Hoa Kì | Trung Quốc | CHLB Đức | Nhật Bản |
Xuất khẩu | 1 610 | 2 252 | 1 547 | 710,5 |
Nhập khẩu | 2 380 | 2 249 | 1 349 | 811,8 |
a. Vẽ biểu đồ cột đôi thể hiện giá trị xuất khẩu, giá trị nhập khẩu của một số quốc gia trên thế giới năm 2014. (2,0đ)
b. Nhận xét. (1,0đ)
--------------------HẾT------------------
Đáp án đề thi học kì 2 lớp 10 môn Địa lý
Câu 1
- Là ngành kinh tế mũi nhọn của nhiều nước. (0,25đ)
- Thước đo trình độ phát triển kinh tế - kĩ thuật. (0,25đ)
- Tập trung ở các nước phát triển: Hoa Kỳ, Nhật bản, EU, Hàn Quốc... (0,5đ)
Câu 2
- Vai trò:
- Cung cấp lương thực, thực phẩm, đáp ứng nhu cầu ăn uống. (0,25đ)
- Thúc đẩy nông nghiệp phát triển. (0,25đ)
- Đặc điểm kinh tế:
- Xây dựng tốn ít vốn đầu tư. (0,25đ)
- Quay vòng vốn nhanh (0,25đ)
Câu 3
- Đảm bảo cho các quá trình sản xuất xã hội diễn ra liên tục và bình thường.
- Phục vụ nhu cầu đi lại của nhân dân.
- Thúc đẩy hoạt động kinh tế, văn hóa ở các vùng núi xa xôi.
- Tăng cường sức mạnh quốc phòng.
- Tạo nên mối giao lưu kinh tế giữa các nước trên thế giới.
Thiếu mỗi ý thì trừ 0,25 đ
Câu 4
- Thuận lợi cho vận tải đường sông phát triển. (0,25đ)
- Không thuận lợi cho vận tải đường sắt và đường ô tô, vì đòi hỏi phải làm nhiều cầu phà. (0,5đ)
- Tắc nghẽn giao thông vào mùa lũ. (0,25đ)
Câu 5
- Ưu điểm: Rẻ, chở hàng nặng, đi xa, tốc độ nhanh. (0,5đ)
- Nhược điểm:
- Đầu tư lớn. (0,25đ)
- Hoạt động trên tuyến đường cố định. (0,25đ)
Câu 6
Năm | 2004 | 2006 | 2010 | 2014 |
Cự li vận chuyển trung bình (km) | 1 703 | 1 732 | 1 490 | 1 547 |
Thiếu hoặc sai đơn vị: - 0,25đ
Câu 7
Điền từ thích hợp vào chỗ trống. (1,0đ)
- Thị trường. (0,25đ)
- Hàng hóa (0,25đ)
- Vật ngang giá. (0,25đ)
- Cán cân xuất nhập khẩu. (0,25đ)
Câu 8
a. Vẽ biểu đồ cột đôi thể hiện giá trị xuất khẩu, giá trị nhập khẩu của một số quốc gia trên thế giới năm 2014. (2,0đ)
- Đúng, đẹp, đủ
- Thiếu, sai mỗi chi tiết
- Bẩn
- Vẽ bằng bút chì
(trừ tối đa 1đ nếu đúng cơ bản)
b. Nhận xét. (1,0đ)
- Giá trị xuất khẩu và nhập khẩu của các nước không đồng đều (chênh lệch).
- Nước có giá trị xuất khẩu cao nhất là Trung Quốc (2 252 tỉ USD), thấp nhất là Nhật Bản (710,5 tỉ USD).
- Nước có giá trị nhập khẩu cao nhất là Hoa Kì (2 380 tỉ USD), thấp nhất là Nhật Bản (811,8 tỉ USD).
- Hoa Kì và Nhật Bản là nước nhập siêu; Trung Quốc và CHLB Đức là nước xuất siêu.
* Thiếu số liệu: - 0,25đ