Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 trường tiểu học Tam Hưng, Hà Nội năm 2014 - 2015

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 trường tiểu học Tam Hưng, Hà Nội năm 2014 - 2015 là đề kiểm tra học kì II lớp 2 môn Tiếng Việt lớp 2 được VnDoc sưu tầm và giới thiệu giúp các em học sinh ôn tập và biết cách vận dụng kiến thức đã học vào bài kiểm tra. Chúc các em học tốt.

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 trường tiểu học Tam Hưng, Hà Nội năm 2015 - 2016

Đề kiểm tra học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2015 trường Tiểu học Sông Mây

Trường Tiểu học Tam Hưng

BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ II
NĂM HỌC 2014 – 2015
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 2.
Thời gian làm bài 40 phút.

I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)

Đọc thầm: (4 điểm)

Quyển sổ liên lạc

Ai cũng bảo bố Trung lắm hoa tay. Bố làm gì cũng khéo, viết chữ thì đẹp. Chẳng hiểu sao, Trung không có được hoa tay như thế. Tháng nào, trong sổ liên lạc, cô giáo cũng nhắc Trung phải tập viết thêm ở nhà.

Một hôm, bố lấy trong tủ ra một quyển sổ mỏng đã ngả màu, đưa cho Trung. Trung ngạc nhiên: đó là quyển sổ liên lạc của bố ngày bố còn là một cậu học trò lớp hai. Trang sổ nào cũng ghi lời thầy khen bố Trung chăm ngoan, học giỏi. Nhưng cuối lời phê, thầy thường nhận xét chữ bố Trung nguệch ngoạc, cần luyện viết nhiều hơn. Trung băn khoăn:

- Sao chữ bố đẹp thế mà thầy còn chê?

Bố bảo:

- Đấy là do sau này bố tập viết rất nhiều, chữ mới được như vậy.

- Thế bố có được thầy khen không?

Giọng bố buồn hẳn:

- Không. Năm bố học lớp ba, thầy đi bộ đội rồi hi sinh.

Nguyễn Minh

Khoanh vào trước ý đúng trong các câu dưới đây:

Câu 1: Trong sổ liên lạc cô giáo nhắc Trung điều gì?

a. Phải rèn chữ viết.

b. Phải tập viết thêm ở nhà

c. Phải giữ vở cẩn thận

Câu 2: Bố đưa quyển sổ liên lạc cũ của bố cho Trung xem để làm gì?

a. Để cho Trung biết bố lúc nhỏ học cũng giỏi.

b. Để cho Trung biết lúc nhỏ bố viết chữ rất đẹp.

c. Để cho Trung biết lúc nhỏ bố cũng viết chữ xấu nhưng nhờ thầy khuyên bố tập viết nhiều nên ngày nay chữ mới đẹp.

Câu 3: Những cặp từ nào sau đây trái nghĩa với nhau:

a. Khéo – đẹp

b. Khen – chê

c. Cha – bố

Câu 4: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu sau:

Cô giáo nhắc Trung phải tập viết thêm ở nhà.

Câu 5: Câu: "Bố làm gì cũng khéo." thuộc mẫu câu nào?

a. Ai – thế nào?

b. Ai – là gì?

c. Ai – làm gì?

II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm

1. Chính tả: nghe – viết (5 điểm)

Giáo viên đọc cho học sinh viết bài ''Bóp nát quả cam'' (SGK TV2 - tập 2 trang 127)

2/ Tập làm văn: (5 điểm)

Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 4 đến 5 câu) kể về một người thân của em (bố, mẹ, chú, cô...) theo gợi ý sau:

a/ Bố, mẹ, chú, cô... của em làm nghề gì?

b/ Hàng ngày (bố, mẹ, chú, cô...) làm những công việc gì?

c/ Những việc ấy có ích như thế nào?

Đánh giá bài viết
1 4.110
Sắp xếp theo

    Tiếng Việt lớp 2 Kết nối

    Xem thêm