Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 năm học 2016 - 2017 theo Thông tư 22 - Đề số 2

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 có đáp án

Thư viện đề thi lớp 3 Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 năm học 2016 - 2017 theo Thông tư 22 - Đề số 2 bao gồm đáp án và bảng ma trận. Đề thi học kì 2 lớp 3 này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức chuẩn bị cho bài thi cuối năm đạt kết quả cao. Đồng thời đề thi môn tiếng Việt lớp 3 học kì 2 này còn là tài liệu tham khảo cho các thầy cô khi ra đề cho các em học sinh theo các mức chuẩn kiến thức Thông tư 22. Mời thầy cô cùng các em tham khảo và tải về.

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 năm học 2016 - 2017 theo Thông tư 22 - Đề số 2

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 năm học 2016 - 2017 theo Thông tư 22 - Đề số 1

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 trường tiểu học Gia Xuân, Ninh Bình năm 2016 - 2017

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 trường tiểu học Đông Sơn năm 2016 - 2017

TRƯỜNG TIỂU HỌC

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM

KHỐI LỚP 3

NĂM HỌC: 2016 - 2017

MÔN: TIẾNG VIỆT

A. Kiểm tra đọc (10 điểm)

1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)

- HS đọc một đoạn văn, thơ thuộc chủ đề đã học trong SGK Tiếng Việt 3, tập 2 (GV ghi sẵn tên bài, số trang vào phiếu cho từng HS lên bốc thăm đọc thành tiếng). Yêu cầu tốc độ đọc đạt khoảng 70 tiếng/phút.

- Trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn văn, thơ vừa đọc do GV nêu.

2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (6 điểm)

(Thời gian: 35 phút)

Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:

Cây gạo

Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh, lung linh trong nắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đen... đàn đàn lũ lũ bay đi bay về, lượn lên lượn xuống. Chúng gọi nhau, trò chuyện, trêu ghẹo và tranh cãi nhau, ồn mà vui không thể tưởng được. Ngày hội mùa xuân đấy!

Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn. Cây gạo chấm dứt những ngày tưng bừng ồn ã, lại trở về với dáng vẻ xanh mát, trầm tư. Cây đứng im, cao lớn, hiền lành, làm tiêu cho những con đò cập bến và cho những đứa con về thăm quê mẹ.

Theo Vũ Tú Nam

* Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Mục đích chính của bài văn trên là tả sự vật nào?

A. Tả mùa xuân.
B. Tả cây gạo.
C. Tả chim.
D. Tả cả cây gạo và chim.

Câu 2. Bài văn tả hoa gạo màu gì?

A. Màu trắng
B. Màu vàng
C. Màu đỏ
D. Màu tím

Câu 3. Bài văn tả cây gạo vào thời gian nào?

A. Vào mùa xuân
B. Vào mùa hạ
C. Vào mùa đông
D. Vào hai mùa kế tiếp nhau

Câu 4. Nhìn từ xa cây gạo giống như.....?

A. Một ngôi nhà cao tầng
B. Một cây thông
C. Một tháp đèn khổng lồ
D. Những ngọn lửa hồng tươi.

Câu 5. Những sự vật nào trong đoạn văn trên được nhân hóa?

A. Cây gạo
B. Cây gạo và chim chóc
C. Cây gạo, chim chóc và con đò
D. Chim chóc và con đò

Câu 6: Câu nào dưới đây được viết theo mẫu Ai làm gì?

A. Cây gạo sừng sững như một tháp đèn.
B. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi.
C. Cây gạo cao lớn, hiền lành.
D. Cây gạo làm tiêu cho những con đò cập bến.

* Viết tiếp vào chỗ chấm:

Câu 7. Cây gạo được so sánh với hình ảnh nào ?

Cây gạo được so sánh với.......................................

Câu 8. Hết mùa hoa cây gạo còn có nhiệm vụ gì?

.......................................................................................

Câu 9: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu dưới đây?

Mùa xuân cây gạo nở hoa rất đẹp.

B/ Kiểm tra viết: (10 điểm)

1. Chính tả (Nghe - viết): (6 điểm) Thời gian 20 phút

Ngôi nhà chung

Trên thế giới có hàng trăm nước, hàng nghìn dân tộc khác nhau. Mỗi nước, mỗi dân tộc có phong tục, tập quán riêng. Nhưng tất cả đều đang sống trong một ngôi nhà chung là trái đất và có chung những việc phải làm. Đó là bảo vệ hòa bình, bảo vệ môi trường sống, đấu tranh chống đói nghèo, bệnh tật...

2. Tập làm văn: (4 điểm) Thời gian 20 phút

Viết một đoạn văn ngắn (từ 7 đến 10 câu) kể lại một việc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường.

Đáp án và hướng dẫn chấm môn Tiếng Việt lớp 3

A/ Kiểm tra đọc:

1. Đọc thành tiếng (4 điểm)

HS đọc một đoạn văn hoặc bài thơ đã cho và trả lờp 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên đưa ra:

- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm.

- Đọc đúng tiếng, từ ( không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm.

- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm.

- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm.

2. Đọc thầm và trả lời câu hỏi (6 điểm) thời gian 20 phút

(Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm)

Câu 7. Cây gạo được so sánh với hình ảnh nào? (1 điểm)

Cây gạo được so sánh với một tháp đèn khổng lồ.

Câu 8. Hết mùa hoa cây gạo còn có nhiệm vụ gì? (1 điểm)

Làm tiêu cho những con đò cập bến và cho những đứa con về thăm quê mẹ.

Câu 9: (1 điểm) Mùa xuân, cây gạo nở hoa rất đẹp.

B/ Kiểm tra viết: (GV cho HS làm vào giấy kiểm tra ô li)

1. Chính tả: (6 điểm) Nghe- viết: Ngôi nhà chung

- Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm.

- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm

- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm

- Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm

2. Tập làm văn: (4 điểm).Viết một đoạn văn ngắn (từ 7 đến 10 câu) kể lại một việc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường.

- Viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu đề bài: 2 điểm.

- Viết đúng chính tả; đặt đúng dấu câu: 1 điểm.

- Biết phát biểu cảm tưởng sau khi làm xong việc: 1 điểm.

Bảng ma trận đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3

LỚP

Chủ đề

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Tổng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

3

Đọc hiểu văn bản

Số câu

2

1

2

2

7

Câu số

1,3

7

2,4

5,6

1, 2, 3, 4, 5, 6, 7

Số điểm

1

1

1

1

4

Kiến thức Tiếng Việt

Số câu

1

1

2

Câu số

9

8

8,9

Số điểm

1

1

2

Tổng số câu

2

1

2

2

1

1

9

Tổng số điểm

1

1

1

1

1

1

6

Điểm số của bài kiểm tra học kì 2

Lớp

Điểm

Tổng điểm tiếng Việt =

(TBC của điểm đọc và điểm viết) được làm tròn về STN)

Đọc thành tiếng

Đọc hiểu

Tổng điểm đọc = (Tổng điểm Đọc thành tiếng và đọc hiểu)

Viết chính tả

Tập làm văn

Tổng điểm viết = (Tổng điểm chính tả và TLV)

3

4

6 (4 Đ: đọc hiểu, 2 Đ: KTTV)

10

6

4

10

Chia sẻ, đánh giá bài viết
33
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Tiếng Việt Kết nối

    Xem thêm