Đề thi học sinh giỏi lớp 12 THPT tỉnh Bạc Liêu môn Vật lý bảng A (Năm học 2011 - 2012) - Có đáp án

Nhằm giúp các bạn chuẩn bị thật tốt kiến thức để làm bài thi đạt hiệu quả cao, Vndoc.com xin giới thiệu: Đề thi học sinh giỏi lớp 12 THPT tỉnh Bạc Liêu môn Vật lý bảng A (Năm học 2011 - 2012) - Có đáp án.

Đề thi học sinh giỏi môn Vật lý:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BẠC LIÊU
(Đề thi chính thức)

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 VÒNG TỈNH
NĂM HỌC: 2011 - 2012

MÔN THI: VẬT LÝ (BẢNG A)
Ngày thi: 05/11/2011
(Thời gian làm bài 180 phút không kể thời gian giao đề)
--------------------------------------------------------------------------------

Câu 1 (4 điểm):

Trên một tấm ván nghiêng một góc α so với mặt phẳng nằm ngang có một vật nhỏ. Ván đứng yên thì vật cũng đứng yên (Hình vẽ). Cho ván chuyển động sang phải với gia tốc a song song với đường nằm ngang. Tính giá trị cực đại của a để vật vẫn đứng yên trên ván. Biết gia tốc rơi tự do là g và hệ số ma sát là μ.

Câu 2 (4 điểm):

Một lò xo OA có độ cứng K khối lượng không đáng kể. Đầu O được giữ cố định, đầu dưới được gắn vào 1 đĩa khối lượng M. Từ độ cao h so với vị trí cân bằng của đĩa, thả một chiếc vòng có khối lượng m bao quanh lò xo rơi không vận tốc ban đầu, không ma sát đến gắn chặt vào đĩa, rồi cả 2 cùng dao động điều hòa. Coi va chạm giữa vòng và đĩa là hoàn toàn không đàn hồi. Bỏ qua lực cản, viết phương trình dao động của hệ, chọn gốc thời gian lúc vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương trục tọa độ.

Câu 3 (4 điểm):

Một Xy lanh kín hai đầu đặt thẳng đứng, bên trong có một Píttông cách nhiệt, chia Xylanh thành hai phần, mỗi phần chứa cùng một lượng khí ở cùng nhiệt độ T1 = 400K, áp suất P2 của phần phía dưới Píttông gấp 2 lần áp suất P1 của phần nằm trên Píttông. Cần nung nóng phần dưới Píttông lên thêm nhiệt độ T2 bằng bao nhiêu để thể tích trong hai phần Xylanh bằng nhau?

Câu 4 (4 điểm):

Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó R1 = R2 = 5Ω; R = 90 Ω; tụ điện có điện dung C = 2Fμ; Điện trở khóa K và các dây nối không đáng kể; hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch U = 90V không thay đổi. Biết rằng khi K ngắt và K đóng đèn đều sáng bình thường.

a. Tính điện trởcủa đèn.

b. Tính hiệu điện thế định mức của đèn.

c. Ban đầu K ngắt sau đó K đóng thì sau khoảng thời gian Δt = 10-3s tụ điện phóng hết điện tích. Tính cường độ dòng điện trung bình do tụ điện phóng ra chạy qua khóa K trong khoảng thời gian nói trên.

Câu 5 (4 điểm):

Cho một thấu kính hội tụ có tiêu cự 10 cm.

1. Đặt vật sáng AB song song và cách màn ảnh một khoảng L = 45 cm. Tìm vị trí đặt thấu kính để thu được ảnh rõ nét trên màn. Khi đó tính độ hóng đại của ảnh.

2. Đặt một điểm sáng S cách màn L’= 22,5 cm.

a. Chứng minh rằng không có vị trí nào của thấu kính thu được ảnh rõ nét trên màn.

b. Giả thiết thấu kính hình tròn đường kính rìa là D = 3 cm. Hãy tìm một vị trí đặt thấu kính sao cho trên màn ảnh thu được một vùng sáng hình tròn có diện tích nhỏ nhất.Tính diện tích vùng sáng đó.

Đánh giá bài viết
1 257
Sắp xếp theo

    Thi học sinh giỏi lớp 12

    Xem thêm