Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2016 môn Sinh học trường THPT Yên Thế, Bắc Giang (Lần 3)
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2016 môn Sinh học
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2016 môn Sinh học trường THPT Yên Thế, Bắc Giang (Lần 3) được VnDoc.com sưu tầm và đăng tải, gồm 50 câu hỏi trắc nghiệm, làm trong thời gian 90 phút với 4 mã đề khác nhau. Mời các bạn tham khảo và ôn tập, chuẩn bị tốt nhất cho kì thi THPT Quốc gia sắp tới.
TRƯỜNG THPT YÊN THẾ MÃ ĐỀ 132 | THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN 3 NĂM HỌC 2015 – 2016 MÔN: SINH HỌC 12 (Thời gian làm bài: 90 phút) |
Câu 1: Người ta tiến hành cấy truyền một phôi bò có kiểu gen AABB thành 15 phôi và nuôi cấy thành 15 cá thể. Cả 15 cá thể này:
A. Có khả năng giao phối với nhau để sinh con B. Có mức phản ứng giống nhau
C. Có giới tính giống hoặc khác nhau D. Có kiểu hình hoàn toàn khác nhau
Câu 2: Một nhóm tế bào sinh tinh chỉ mang đột biến chuyển đoạn tương hỗ ở hai nhiễm sắc thể thuộc hai cặp tương đồng số 3 và số 5 (các NST khác đều bình thường). Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử mang nhiễm sắc thể đột biến ở cả hai nhiễm sắc thể trong tổng số giao tử đột biến là
A. 1/4. B. 2/3. C. 1/2. D. 1/3.
Câu 3: Ví dụ nào sau đây không phải là thường biến?
A. Một số loài thú ở xứ lạnh về mùa đông có bộ lông dày màu trắng, về mùa hè lông thưa hơn và chuyển sang màu vàng hoặc xám.
B. Con tắc kè hoa đổi màu theo nền môi trường.
C. Sâu xanh ăn rau có màu xanh như lá rau.
D. Cây rau mác khi chuyển từ môi trường cạn xuống môi trường nước thì có thêm lá hình bản dài.
Câu 4: Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen không làm thay đổi số lượng nuclênôtit của gen nhưng làm thay đổi số lượng liên kết hiđrô trong gen?
A. Thay cặp nuclênôtit A-T bằng cặp T-A B. Mất một cặp nuclêôtit.
C. Thêm một cặp nuclênôtit. D. Thay cặp nuclênôtit A-T bằng cặp G-X.
Câu 5: Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loài này được kí hiệu từ I đến VI có số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kì giữa của nguyên phân trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau:
Thể đột biến | I | II | III | IV | V | VI |
Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng | 48 | 84 | 72 | 36 | 60 | 108 |
Cho biết số lượng nhiễm sắc thể trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến là bằng nhau. Trong các thể đột biến trên, các thể đột biến đa bội chẵn là
A. II, VI B. I, III, IV, V C. I, II, III, V D. I, III
Câu 6: Cho một số phát biểu về hoán vị gen như sau:
(1) Tần số hoán vị có thể bằng 50%.
(2) Để xác định tần số hoán vị gen người ta chỉ có thể dùng phép lai phân tích.
(3) Tỉ lệ giao tử mang gen hoán vị luôn lớn hơn hoặc bằng 25%.
(4) Tần số hoán vị bằng tổng tỉ lệ các giao tử mang gen hoán vị.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu không đúng là
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 7: Một cặp NST tương đồng được qui ước là Aa. Nếu cặp NST này không phân li ở kì sau của giảm phân I thì sẽ tạo ra các loại giao tử nào?
A. Aa, O B. Aa, a C. AA, O D. AA, Aa, A, a
Câu 8: Cơ quan tương đồng là những cơ quan:
A. có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái tương tự.
B. cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.
C. cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau.
D. có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.
Câu 9: Quá trình tiến hóa dẫn tới hình thành các hợp chất hữu cơ đầu tiên trên Quả đất không có sự tham gia của những nguồn năng lượng nào?
A. Tia tử ngoại, hoạt động núi lửa B. Phóng điện trong khí quyển, tia tử ngoại
C. Tia tử ngoại, năng lượng sinh học D. Hoạt động núi lửa, bức xạ Mặt trời.
Câu 10: Ở một loài thực v ật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Xét 3 thể đột biến số lượng nhiễm sắc thể là thể một, thể ba và thể tam bội. Số lượng nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào của mỗi thể đột biến khi các tế bào đang ở kỳ sau nguyên phân theo thứ tự là:
A. 22,26,36 B. 10,14,18 C. 11,13,18 D. 5,7,15
Câu 11: Sự trao đổi chéo không cân giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng xảy ra ở kì đầu của giảm phân I có thể làm phát sinh các loại đột biến nào sau đây?
A. Mất đoạn và lặp đoạn nhiễm sắc thể. B. Lặp đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể.
C. Mất đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể. D. Lặp đoạn và chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 12: Theo quan điểm tiến hoá hiện đại, cách li địa lí có vai trò quan trọng vì:
A. Cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp làm xuất hiện các đột biến theo nhiều hướng khác nhau.
B. Cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật.
C. Cách li địa lí có vai trò thúc đẩy sự phân hoá vốn gen của quần thể gốc.
D. Cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp làm xuất hiện cách li sinh sản.
Câu 13: Một phân tử ARN chỉ chứa 3 loại ribonu là ađênin, uraxin và guanin. Nhóm các bộ ba nào sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra phân tử ARN nói trên?
A. AAG, GTT, TXX, XAA B. ATX, TAG, GXA, GAA
C. AAA, XXA, TAA, TXT D. TAG, GAA, ATA, ATG
Câu 14: Phát biểu nào sau đây là đúng về ưu thế lai?
A. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ.
B. Ưu thế lai cao hay thấp ở con lai không phụ thuộc vào trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau.
C. Ưu thế lai biểu hiện ở đời F1, sau đó tăng dần qua các thế hệ.
D. Ưu thế lai cao hay thấp ở con lai phụ thuộc vào trạng thái đồng hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau.
Câu 15: Công nghệ tế bào thực vật không có khả năng
A. Tạo dòng mà tất các cặp gen đều ở trạng thái đồng hợp
B. Nhân nhanh các giống hiếm
C. tổ hợp được hai nguồn gen có nguồn gốc rất khác nhau
D. Tạo ưu thế lai
Câu 16: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về chọn lọc tự nhiên (CLTN);
A. CLTN quy định chiều hướng và nhịp độ biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể
B. CLTN tác động trực tiếp lên kiểu gen từ đó làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
C. CLTN tác động lên kiểu hình của cá thể qua đó tác động lên lên kiểu gen và các alen từ đó làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
D. CLTN không chỉ tác động đối với từng cá thể riêng rẽ mà còn đối với cá quần thể.
Câu 17: Ý nghĩa thực tiễn của di truyền liên kết với giới tính là:
A. Phát hiện ảnh hưởng của môi trường bên trong ảnh hưởng đến giới tính
B. Sớm phân biệt được đực, cái và điều chỉnh tỉ lệ đực cái theo mục tiêu sản xuất
C. Điều khiển tỉ lệ đực, cái và giới tính trong quá trình phát triển cá thể
D. Phát hiện ảnh hưởng của môi trường bên ngoài ảnh hưởng đến giới tính
Câu 18: Khi nói về quá trình hình thành loài mới theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở thực vật và động vật ít di chuyển xa.
B. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra phổ biến ở thực vật.
C. Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra một cách chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
D. Hình thành loài là quá trình tích luỹ các biến đổi đồng loạt do tác động trực tiếp của ngoại cảnh
hoặc do tập quán hoạt động của động vật.
Câu 19: Phân tử tARN mang axit amin foocmin mêtiônin ở sinh vật nhân sơ có bộ ba đối mã (anticôđon) là
A. 5'AUG3' B. 3'UAX5' C. 3'AUG5' D. 5'UAX3'
Câu 20: Để phát hiện vị trí của một gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường; trên nhiễm sắc thể giới tính hay trong tế bào chất, người ta dùng phương pháp nào sau đây?
A. Lai thuận nghịch. B. Lai phân tích.
C. Tự thụ phấn ở thực vật. D. Giao phối cận huyết ở động vật.
Đáp án đề thi thử THPT Quốc gia năm 2016 môn Sinh học
Đáp án mã đề 132
1 | B | 11 | A | 21 | A | 31 | C | 41 | A |
2 | D | 12 | C | 22 | C | 32 | C | 42 | C |
3 | C | 13 | D | 23 | A | 33 | C | 43 | B |
4 | D | 14 | A | 24 | A | 34 | A | 44 | D |
5 | D | 15 | D | 25 | B | 35 | C | 45 | D |
6 | C | 16 | B | 26 | D | 36 | B | 46 | C |
7 | A | 17 | B | 27 | B | 37 | A | 47 | A |
8 | B | 18 | D | 28 | C | 38 | D | 48 | D |
9 | C | 19 | B | 29 | B | 39 | B | 49 | B |
10 | A | 20 | A | 30 | A | 40 | D | 50 | A |