Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Lịch sử trường THPT Dân tộc Nội trú tỉnh Hòa Bình (Lần 1)
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Lịch sử
Để không bỡ ngỡ khi bước vào kỳ thi THPT Quốc gia năm 2017, VnDoc gửi tới các bạn học sinh tài liệu: Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Lịch sử trường THPT dân tộc nội trú tỉnh Hòa Bình (Lần 1). Qua việc giải trực tiếp trên đề thi các bạn học sinh sẽ biết được khả năng của mình, từ đó giúp các bạn tự tin hơn trong kỳ thi THPT sắp tới.
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Lịch sử trường THPT Ngô Sĩ Liên, Bắc Giang (Lần 3)
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Lịch sử trường THPT Krông Ana, Đăk Lăk
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Lịch sử trường THPT Quế Võ số 3, Bắc Ninh
SỞ GD & ĐT HÒA BÌNH TRƯỜNG PTDTNTTHPT TỈNH | ĐỀ THI THỬ LẦN I KÌ THI THPTQG NĂM 2017 Bài thi: Khoa học xã hội: môn: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề. (Đề thi có 06 trang) |
Chọn một phương án trả lời đúng nhất.
Câu 1: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất của Đảng Cộng sản Việt Nam được rút trong việc lãnh đạo cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?
A. Phải có chủ trương và biện pháp phù hợp với tình hình thực tiễn cách mạng.
B. Xây dựng khối liên minh công – nông và mặt trận dân tộc thống nhất.
C. Tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh bằng nhiều hình thức.
D. Phân hóa, cô lập cao độ kẻ thù để thực hiện các giải pháp cụ thể.
Câu 2: Nội dung nào dưới đây trong Tuyên ngôn độc lập khẳng định độc lập chủ quyền của dân tộc ta trên phương diện pháp lý và thực tiễn?
A. "Một dân tộc đã gan góc chống ách nô lệ của thực dân Pháp hơn 80 năm... dân tộc đó phải được tự do, dân tộc đó phải được độc lập"
B. "Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do, độc lập và sự thật đã trở thành một nước tự do, độc lập".
C. "Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy".
D. "Tất cả các dân tộc sinh ra đều có quyền bình đẳng".
Câu 3: Thời cơ "ngàn năm có một" của Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 được Đảng ta xác định từ sau ngày:
A. Nhật đảo chính Pháp đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
B. Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
C. Nhật vào Đông Dương đến trước ngày Nhật đảo chính Pháp.
D. quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân Nhật.
Câu 4: Từ cuộc đấu tranh ngoại giao sau Cách mạng tháng Tám1945 có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền Tổ Quốc hiện nay?
A. Luôn nhân nhượng với kẻ thù để có được môi trường hòa bình.
B. Cương quyết trong đấu tranh, cứng rắn về sách lược.
C. Luôn mềm dẻo trong đấu tranh và trong sách lược.
D. Mềm dẻo về sách lược, cương quyết trong đấu tranh.
Câu 5: Thánh thức lớn nhất Việt Nam phải đối mặt trong xu thế toàn cầu hóa là gì?
A. Sự cạnh tranh quyết liệt từ thị trường thế giới.
B. Sự bất bình đẳng trong quan hệ quốc tế.
C. Sự chênh lệch về trình độ khi tham gia hội nhập.
D. Sử dụng chưa hiệu quả các nguồn vốn vay nợ.
Câu 6: Nội dung nào sau đây không đúng với ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954?
A. Đánh dấu cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta kết thúc thắng lợi.
B. Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của thực dân Pháp.
C. Tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao của ta giành thắng lợi.
D. Đập tan hoàn toàn kế hoạch quân sự Nava.
Câu 7: Đế quốc Pháp – Mỹ thực hiện kế hoạch Na – va trong 18 tháng nhằm mục tiêu lớn nhất là:
A. kết thúc chiến tranh trong danh dự.
B. xoay chuyển cục diện chiến tranh.
C. đẩy quân ta vào tình thế đối phó bị động.
D. dọn đường cho Mỹ từng bước thay thế quân Pháp
Câu 8: Từ sau khi giành được độc lập, Ấn Độ luôn thi hành chính sách đối ngoại là:
A. ngả về phe xã hội chủ nghĩa.
B. hòa bình, trung lập, tích cực ủng hộ cuộc đấu tranh giành độc lập của các dân tộc
C. thân với các nước phương Tây, là đồng minh của Mĩ
D. hòa bình, trung lập, tích cực ủng hộ cuộc đấu tranh giành độc lập của các nước châu Á
Câu 9: Khó khăn nào đe dọa trực tiếp đến nền độc lập của Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Các thế lực đế quốc và phản động bao vây, chống phá
B. Hơn 90% dân số không biết chữ
C. Kinh tế kiệt quệ và nạn đói hoành hành
D. Chính quyền cách mạng non trẻ.
Câu 10: Chủ trương "vô sản hóa" của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên nhằm:
A. tăng cường công tác vận động quần chúng.
B. phát triển phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản.
C. kết hợp chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân.
D. tăng thêm số lượng hội viên, mở rộng tổ chức.
Câu 11: Ý nào sau đây phản ánh đúng bối cảnh dẫn đến sự bùng nổ cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược?
A. Một Hội nghị quốc tế bàn về chiến tranh Việt Nam được tổ chức.
B. Để có hòa bình, Chính phủ ta đã kí Hiệp định, Tạm ước nhân nhượng cho Pháp nhiều quyền lợi.
C. Pháp liên tiếp mở các cuộc tiến công ta ở Nam Bộ, Nam Trung Bộ, đặc biệt là Hà Nội.
D. Pháp ráo riết chuẩn bị chiến tranh xâm lược nước ta một lần nữa.
Câu 12: Điểm khác biệt căn bản nhất của phong trào cách mạng 1930 – 1931 so với phong trào yêu nước trước năm 1930 là:
A. hình thức đấu tranh quyết liệt và triệt để hơn.
B. quy mô phong trào rộng lớn trên cả nước.
C. lôi cuốn đông đảo quần chúng nhân dân tham gia.
D. đây là phong trào cách mạng đầu tiên do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
Câu 13: Sự kiện đánh dấu bước ngoặt trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc là:
A. Ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đến tư tưởng cứu nước của Nguyễn Ái Quốc
B. Đưa yêu sách đến Hội nghi Vécxai (18-6-1919)
C. Đọc luận cương cùa Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7-1920)
D. Bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế III và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12-1920)
Câu 14: Những yếu tố nào góp phần làm cho phong trào yêu nước ở Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất mang màu sắc mới?
A. Sự chuyển biến về kinh tế.
B. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa được du nhập vào Việt Nam.
C. Sự tác động của cách mạng thế giới và sự ra đời của các tầng lớp, giai cấp mới trong xã hội.
D. Pháp tiếp tục duy trì quan hệ sản xuất phong kiến.
Câu 15: Chiến tranh lạnh chấm dứt đã tạo điều kiện để giải quyết những vấn đề gì trên thế giới?
A. Duy trì hòa bình và an ninh ở châu Âu
B. Giải quyết hòa bình và các vụ tranh chấp, xung đột đang diễn ra ở nhiều khu vực trên thế giới
C. Tình trạng đối đầu giữa Liên xô và Mĩ
D. Tạo điều kiện giải quyết các vấn đề có tính chất toàn cầu
Câu 16: Cuộc bầu cử Quốc hội ngày 6/1/1946 của nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám đã để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây?
A. Nhân nhượng có giới hạn, có nguyên tắc
B. Phát huy sức mạnh làm chủ đất nước của nhân dân.
C. Phải biết phân hóa, cô lập kẻ thù.
D. Mềm dẻo trong sách lược đấu tranh.
Câu 17: Bước sang giai đoạn 1951 – 1953, cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương của thực dân Pháp có chuyển biến như thế nào?
A. Tiếp tục giữ vững quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ.
B. Chuyển sang thế phòng ngự, bị động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
C. Được đẩy mạnh nhờ sự giúp đỡ của Mĩ.
D. Liên tiếp thất bại trên các mặt trận.
Câu 18: Sự kiện ngày 11.9 ở Mĩ đã đặt ra cho các quốc gia –dân tộc trên thế giới hiện nay là:
A. chiến tranh và xung đột diễn ra ở nhiều khu vực trên thế giới.
B. sự xuất hiện và hoạt động của chủ nghĩa khủng bố.
C. nguy cơ cạn kiệt các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
D. tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng trầm trọng.
Câu 19: Những biện pháp đấu tranh với quân Trung Hoa Dân quốc và tay sai có tác dụng như thế nào?
A. kéo dài thời gian hòa hoãn để chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài.
B. làm thất bại âm mưu cấu kết giữa quân Anh, quân Pháp ở Miền Nam hòng bóp chết chính quyền cách mạng non trẻ.
C. chính quyền cách mạng vẫn giữ vững và được nhân dân tin tưởng, ủng hộ.
D. hạn chế đến mức thấp nhất các hoạt động chống phá của quân Trung Hoa Dân quốc và tay sai, làm thất bại âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng của chúng.
Câu 20: Phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam có điểm gì mới so với phong trào dân tộc dân chủ 1930 – 1931?
A. Kết hợp hình thức đấu tranh công khai, hợp pháp với bí mật bất hợp pháp.
B. Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo đấu tranh.
C. Giai cấp công nhân và nông dân đoàn kết đấu tranh mạnh mẽ.
D. Là cuộc diễn tập chuẩn bị cho cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
Câu 21: Cho các sự kiện sau:
1. quân Nhật vượt biên giới Việt-Trung tiến vào miền Bắc Việt Nam.
2. Nguyễn Ái Quốc về nước sau 30 năm xa Tổ quốc.
3. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ VI.
4. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo thứ tự thời gian.
A. 3, 2, 4, 1. B. 4, 2, 3, 1. C. 4, 3, 1, 2. D. 2, 4, 1, 3.
Câu 22: "Trong lúc này nếu không giải quyết được vấn đề dân tộc giải phóng, không đòi được độc lập tự do cho toàn thể dân tộc, thì chẳng những toàn thể quốc gia dân tộc còn chịu mãi kiếp ngựa trâu, mà quyền lợi của bộ phận giai cấp đến vạn năm sau cũng không đòi được".
Đoạn văn trên được Nguyễn Ái Quốc trình bày tại đâu?
A. Trong thư gửi đồng bào toàn quốc sau Hội nghị trung ương lần thứ 8.
B. Trong Hội nghị toàn quốc của Đảng (8/1945).
C. Trong hội nghị trung ương Đảng lần thứ 6 (11/1939).
D. Trong hội nghị trung ương Đảng lần thứ 8 (5/1941)
Câu 23: Tính chất cơ bản của nền kinh tế Việt Nam dưới tác động chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919 – 1929) là:
A. Nền kinh tế thực dân được mở rộng và bao trùm lên nền kinh tế phong kiến.
B. Cơ cấu kinh tế chuyển biến cục bộ ở một số vùng, một số ngành.
C. Yếu tố kinh tế tư bản chủ nghĩa xuất hiện và phổ biến, thành phần kinh tế phong kiến thu hẹp.
D. Nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu, nghèo nàn và lệ thuộc nặng nề vào nền kinh tế Pháp.
Câu 24: Từ bài học sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu, cần rút ra bài học gì trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
A. Xây dựng nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa để phát triển nền kinh tế.
B. Duy trì sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản, không chấp nhận đa nguyên chính trị.
C. Thực hiện chính sách "đóng cửa" nhằm hạn chế những ảnh hưởng từ bên ngoài.
D. Cải tổ, đổi mới về kinh tế - xã hội trước tiên, sau đó mới đến cải tổ, đổi mới về chính trị.
Câu 25: Trong cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo hiện nay, Việt Nam cần vận dụng triệt để nguyên tắc nào sau đây của Liên Hợp Quốc?
A. Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa năm nước lớn.
B. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết dân tộc.
C. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
D. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.
Câu 26: Những quyết định của Hội nghị Ianta và những thỏa thuận sau đó đã ảnh hưởng như thế nào đến quan hệ quốc tế?
A. Thế giới đã phân chia thành hai phe xã hộ chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa đối lập nhau về tư tưởng, chế độ xã hội, kinh tế, đối ngoại.
B. Dẫn đến cuộc "Chiến tranh lạnh" sau chiến tranh thế giới thứ hai giữa Liên Xô và Mĩ đến cuối những năm 80 của thế kỷ XX
C. Hình thành khuôn khổ của trật tự thế giới mới - trật tự hai cực Ianta chi phối mọi mối quan hệ quốc tế.
D. Quan hệ quốc tế phát triển theo xu hướng đa cực..
Câu 27: Kế hoạch Nava khi mới ra đời đã hàm chứa yếu tố thất bại vì:
A. phong trào chiến tranh du kích tại Việt Nam đang phát triển.
B. không đủ quân để tập trung binh lực xây dựng lực lượng cơ động.
C. bị mất quyền chủ động chiến lược trên toàn chiến trường Đông Dương.
D. ra đời trong khó khăn bị động, mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán sâu sắc.
Câu 28: Những sự kiện thể hiện sự biến đổi lớn về chính trị của khu vực Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:
A. Mĩ phát động chiến tranh xâm lược Triều Tiên.
B. Trung Quốc thu hồi được Hồng Công.
C. Nhật Bản chủ trương liên minh chặt chẽ với Mĩ.
D. Sự ra đời của nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa và sự thành lập hai Nhà nước trên bán đảo Triền Tiên.
Câu 29: Cuộc đàm phán chính thức giữa hai chính phủ Việt Nam và Pháp được tổ chức tại Phôngtennơblô (Pháp) từ ngày 6-7-1946 không thu được kết quả vì:
A. Pháp lập chính phủ Nam Kì tự trị, âm mưu tách Nam Bộ khỏi Việt Nam.
B. Pháp có những hành động khiêu khích, chuẩn bị chiến tranh.
C. Pháp đẩy mạnh xâm lược vũ trang ở Nam Bộ Việt Nam.
D. Pháp không công nhận nền độc lập và thống nhất của Việt Nam.
Câu 30: Trong Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946 điều khoản nào chứng tỏ ta đã bước đầu giành thắng lợi trong cuộc đấu tranh bảo vệ nền độc lập non trẻ của dân tộc?
A. Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do.
B. Pháp công nhận Việt Nam có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng nằm trong khối Liên hiệp Pháp.
C. Pháp công nhận nền độc lập dân tộc của Việt Nam
D. Pháp công nhận địa vị pháp lí của Việt Nam
Câu 31: Một trong những bài học được rút ra từ công cuộc cải cách-mở cửa ở Trung Quốc là:
A. chú trọng phát triển kinh tế nông nghiệp.
B. xóa bỏ con đường xã hội chủ nghĩa
C. kiên định con đường xã hội chủ nghĩa.
D. chú trọng việc phát triển kinh tế công nghiệp
Câu 32: Tại sao lại khẳng định từ sau chiến thắng Việt Bắc thu – đông năm 1947 đến chiến thắng Biên giới thu – đông năm 1950 là một bước phát triển của cuộc kháng chiến chống Pháp?
A. do ta giành được quyền chủ động trên chiến trường.
B. đánh bại âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp.
C. cuộc kháng chiến chống Pháp kết thúc thắng lợi.
D. Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài với ta.
Câu 33: Sự thành lập Liên minh châu Âu (EU) mang lại lợi ích chủ yếu gì cho các nước thành viên tham gia?
A. Giúp đỡ nhau khi gặp khó khăn.
B. Tăng sức cạnh tranh, tránh sự chi phối từ bên ngoài.
C. Mở rộng thị trường.
D. Hợp tác cùng phát triển.
Câu 34: Điểm giống nhau cơ bản về tình thế của Pháp khi tiến hành kế hoạch Rơve, kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi và kế hoạch Nava trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam là gì?
A. Pháp tiếp tục giữ vững thế chiến lược tiến công.
B. Pháp đã bị thất bại trong các kế hoạch quân sự trước đó
C. Pháp được Mĩ giúp sức, lực lượng rất mạnh.
D. Pháp lâm vào thế bị động, phòng thủ trên toàn chiến trường Đông Dương.
Câu 35: Nội dung quyết định để Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản Việt Nam mang tầm vóc lịch sử của một Đại hội thành lập Đảng là:
A. phê phán những quan điểm sai lầm của các tổ chức cộng sản riêng rẽ.
B. thống nhất các tổ chức cộng sản thành một đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. thông qua Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt của Đảng, nêu lên đường lối của cách mạng Việt Nam.
D. bầu ra Ban chấp hành Trung ương chính thức do Trần Phú làm Tổng bí thư.
Câu 36: Việc kí văn kiện nào đã đánh dấu sự khởi sắc của tổ chức ASEAN?
A. Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á.
B. Tuyên bố ứng xử của các bên ở biển Đông.
C. Hiến chương ASEAN.
D. Tuyên bố nhân quyền ASEAN.
Câu 37: Nhận định nào đúng nhất về vai trò của hậu phương trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 – 1954) của nhân dân Việt Nam?
A. Hậu phương đã cung cấp sức người, sức của cho quân ta mở các chiến dịch quyết định, giành thắng lợi, thúc đẩy cuộc kháng chiến đi lên.
B. Hậu phương đã đem lại quyền lợi cho nhân dân, động viên khích lệ chiến sĩ ngoài chiến trường.
C. Hậu phương đáp ứng nhu cầu cung cấp cho kháng chiến ngày càng lớn về vật chất và tinh thần, là nhân tố thường xuyên quyết định thắng lợi của chiến tranh.
D. Hậu phương vững mạnh là nền móng để xây dựng nền kinh tế của một nhà nước mới,hoàn thành nhiệm vụ kháng chiến, kiến quốc.
Câu 38: Đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam là:
A. Ra đời trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp
B. Sống tập trung, có tinh thần đoàn kết đấu tranh
C. Là lực lượng đông đảo, đại diện cho phương thức sản xuất tiến bộ
D. Phần lớn xuất thân từ nông dân, bị đế quốc, phong kiến và tư sản bóc lột
Câu 39: Để tương xứng với vị trí siêu cường kinh tế, hiện nay Nhật Bản đang nỗ lực vươn lên để trở thành siêu cường về:
A. khoa học vũ trụ B. quân sự.
C. chính trị. D. khoa học - kĩ thuật.
Câu 40: Đặc điểm nổi bật của phong trào dân tộc, dân chủ ở Việt Nam giai đoạn 1919 – 1930 là:
A. sự phát triển mạnh mẽ về kinh tế, chính trị, xã hội dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ của phong trào đấu tranh theo khuynh hướng cách mạng vô sản ở Việt Nam.
B. cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo giữa khuynh hướng cách mạng vô sản và khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản nhằm thực hiện mục tiêu số một là giải phóng dân tộc.
C. sự phát triển mạnh mẽ của phong trào tư sản, tiểu tư sản và phong trào công nhân Việt Nam.
D. cuộc đấu tranh giành quyền cai trị ở Việt Nam giữa thực dân Pháp và vương triều Nguyễn diễn ra mạnh mẽ, quyết liệt.
Đáp án đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Lịch sử
1. A 2. B 3. B 4. D 5. A 6. A 7. A 8. B 9. A 10. C | 11. C 12. D 13. D 14. C 15. B 16. B 17. B 18. B 19. D 20. A | 21. C 22. D 23. A 24. B 25. C 26. C 27. D 28. D 29. D 30. A | 31. C 32. A 33. D 34. B 35. C 36. A 37. C 38. D 39. C 40. B |