Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Lịch sử trường THPT Phan Đình Phùng, Hà Tĩnh
Đề thi thử THPT Quốc gia 2017 môn Lịch sử
Để đạt được điểm số cao cho bài thi THPT Quốc gia môn Lịch sử ngoài việc nắm chắc kiến thức trong SGK các bạn học sinh cũng cần tham khảo và làm thêm đề thi thử của các trường để tích lũy thêm kinh nghiệm giải đề. VnDoc xin giới thiệu tới bạn: Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Lịch sử trường THPT Phan Đình Phùng, Hà Tĩnh.
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Lịch sử Sở GD&ĐT Đồng Tháp
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Lịch sử trường THPT Lý Thường Kiệt, Quảng Bình
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HÀ TĨNH TRƯỜNG THPT PHAN ĐÌNH PHÙNG Mã đề thi 142 | ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LỚP 12 NĂM HỌC 2016 - 2017 Môn: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút; (40 câu trắc nghiệm) |
Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên thí sinh:.................................SBD: ........
Câu 1: Điểm mới của Hội nghị tháng 5 - 1941 so với Hội nghị tháng 11-1939 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương là
A. thành lập mặt trận dân tộc rộng rãi để chống đế quốc và tay sai.
B. chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương.
C. đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến.
D. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm tức.
Câu 2: Trong chiến cuộc Đông – Xuân 1953 – 1954 ta chủ trương tấn công vào những vị trí quan trọng nhằm thực hiện mục tiêu có ý nghĩa chiến lược quan trọng nhất đó là gì?
A. Nhằm tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch.
B. Để chiếm giữ những địa bàn chiến lược quan trọng.
C. Buộc địch phân tán lực lượng để đối phó với ta trên những địa bàn xung yếu.
D. Để giải phóng những vùng đất đai rộng lớn, đông dân cư.
Câu 3: Nét mới của phong trào cách mạng 1930 - 1931 so với phong trào yêu nước trước năm 1930 là
A. lôi cuốn đông đảo quần chúng nhân dân tham gia.
B. quy mô phong trào rộng lớn trên cả nước.
C. hình thức đấu tranh quyết liệt và triệt để.
D. phong trào cách mạng đầu tiên do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
Câu 4: Đâu được xem là nét độc đáo của cuộc khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền tháng 8 năm 1945 ở Việt Nam?
A. Khởi nghĩa giành chính quyền bằng lực lượng chính trị là chủ yếu, có sự phối hợp của lực lượng vũ trang.
B. Khởi nghĩa giành chính quyền bằng lực lượng chính trị cách mạng.
C. Khởi nghĩa giành chính quyền bằng lực lượng vũ trang cách mạng.
D. Khởi nghĩa từng phần, giành chính quyền từng bộ phận.
Câu 5: Đặc trưng nổi bật, chi phối nền chính trị thế giới và các quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là
A. xu thế toàn cầu hóa diễn ra ngày càng mạnh mẽ trên toàn thế giới.
B. cuộc chạy đua vũ trang giữa NaTO và Vác xa va.
C. thế giới phân chia thành 2 phe - XHCN và TBCN do Liên Xô và Mĩ đứng đầu.
D. các quốc gia trên thế giới cùng tồn tại hòa bình, vừa đấu tranh vừa hợp tác.
Câu 6: Con đường cách mạng Việt nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên do đồng chí Nguyễn Ái Quốc khởi thảo là:
A. Làm cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản.
B. Thực hiện cách mạng ruộng đất cho triệt để.
C. Tịch thu hết sản nghiệp của bọn đế quốc.
D. Đánh đổ địa chủ phong kiến, làm cách mạng thổ địa sau đó làm cách mạng dân tộc.
Câu 7: Sau chiến tranh thế giới I, mâu thuẫn nào trở thành mâu thuẫn cơ bản, cấp bách hàng đầu của cách mạng Việt nam?
A. Công nhân và Tư sản.
B. Nông dân và địa chủ.
C. Địa chủ và Tư sản.
D. Nhân dân Việt nam với đế quốc Pháp và tay sai.
Câu 8: Cách mạng Trung Quốc thắng lợi (1949), đã ảnh hưởng sâu sắc tới phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới, đó là
A. tăng cường lực lượng cho phe xã hội chủ nghĩa, chủ nghĩa xã hội trở thành một hệ thống trên thế giới.
B. tác động tích cực tới phong trào giải phóng dân tộc, đặc biệt là phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á.
C. tăng cường lực lượng cho phe xã hội chủ nghĩa, cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
D. để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho cách mạng Việt Nam và các nước đang tiếp tục sự nghiệp giải phóng dân tộc.
Câu 9: Vai trò quan trọng nhất của Mặt trận Việt Minh đó là
A. tích cực tham gia xây dựng căn cứ địa cách mạng.
B. tập dượt quần chúng đấu tranh, chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
C. tạo điều kiện để xây dựng lực lượng vũ trang cách mạng.
D. xây dựng lực lượng chính trị cho Cách mạng tháng Tám.
Câu 10: Ngày 13/8/1945, khi được tin Nhật sắp đầu hàng Đồng minh, Đảng cộng sản Đông Dương đã có một quyết định vô cùng quan trọng. Quyết định đó là
A. tạm gác vấn đề ruộng đất, đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
B. thành lập Uỷ ban Khởi nghĩa toàn quốc và ban bố lệnh Tổng khởi nghĩa.
C. thống nhất các lực lượng vũ trang thành Việt Nam Giải phóng quân.
D. quyết định khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội.
Câu 11: Bài học kinh nghiệm lớn nhất, xuyên suốt của cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến năm 2000 là
A. sự nghiệp cách mạng là của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân.
B. không ngừng củng cố, tăng cường đoàn kết toàn Đảng, toàn dân.
C. nắm vững được ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
D. sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng..
Câu 12: Yêu cầu số một của nông dân Việt Nam dưới ách thống trị của thực dân Pháp và tay sai là
A. ruộng đất. B. giảm tô thuế.
C. độc lập dân tộc. D. quyền tự do, dân chủ.
Câu 13: Tại hội nghị Ban Chấp hành Trung ương tháng 11/1939, Đảng Cộng sản Đông Dương đã thành lập tổ chức mặt trận nào?
A. Mặt trận phản đế Đông Dương
B. Mặt trậnThống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
C. Mặt trậnThống nhất dân tộc phản đế Đông Dương
D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
Câu 14: "...hàng vạn nhân dân nội, ngoại thành xuống đường biểu dương lực lượng. Quần chúng cách mạng có sự hổ trợ của các đội tự vệ chiến đấu, lần lượt chiếm Phủ Khâm sai Bắc bộ, Sở cảnh sát Trung ương, Sở Bưu điện, Trại Bảo an binh..." Đây là không khí từ cuộc mít tinh chuyển thành khởi nghĩa giành chính quyền ở
A. Huế (23-8-1945). B. Hà Nội (19-8-1945).
C. Bắc Giang, Hải Dương (18-8-1945). D. Sài Gòn (25-8-1945).
Câu 15: "Đi đầu trong cuộc cách mạng khoa hoc – kỉ thuật hiện đại, áp dụng những thành tựu khoa học – kĩ thuật vào sản xuất, hạ giá thành sản phẩm..." là nguyên nhân cơ bản giúp nền kinh tế nước nào phát triển mạnh mẽ sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Mĩ. B. Nhật. C. Pháp. D. Anh.
Câu 16: Trong các nguyên nhân sau đây, nhân tố nào quan trọng nhất quyết định thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám năm 1945?
A. Quá trình chuẩn bị lâu dài, chu đáo, rút kinh nghiệm qua thực tiễn đấu tranh.
B. Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện, tạo thời cơ cho cách mạng.
C. Dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước, đấu tranh giải phóng dân tộc.
D. Sự lãnh đạo đúng đắn, sáng tạo của Đảng do Hồ Chí Minh đứng đầu.
Câu 17: Đặc điểm nào mang tính khách quan, quyết định sứ mệnh lãnh đạo cách mạng Việt Nam của giai cấp công nhân?
A. Có quan hệ gắn bó tự nhiên với giai cấp nông dân.
B. Có ý thức tổ chức, kỉ luật cao.
C. Sống tập trung ở nhà máy, xí nghiệp, đồn điền.
D. Đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến.
Câu 18: Nội dung nào trong đường lối cải cách – mở cửa (từ năm 1978) của Trung Quốc khẳng định: Trung Quốc thay đổi để hòa nhập chứ không hòa tan?
A. Tiến hành cải cách - mở cửa, tăng cường hợp tác kinh tế với các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Tiến hành cải cách kinh tế nhằm hiện đại hóa và xây dựng chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc.
C. Biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ và văn minh.
D. Tiến hành cải cách - mở cửa, tăng cường hợp tác kinh tế với tất cả các nước trên thế giới.
Câu 19: Trong các sự kiện sau đây, sự kiện nào có ý nghĩa quan trọng nhất, ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến quá trình phát triển lịch sử cách mạng Việt nam?
A. Sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam năm 1930.
B. Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường cứu nước đúng đắn (năm 1920).
C. Thắng lợi của cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945.
D. Sự thành lập nước Việt Nam dân chủ cộng hòa (2/9/1945).
Câu 20: Khó khăn nghiêm trọng nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau ngày Cách mạng tháng Tám thành công là
A. nạn đói, nạn dốt và những khó khăn về tài chính.
B. sự bao vây của các thế lực ngoại xâm và nội phản.
C. chính quyền cách mạng non trẻ vừa mới được thành lập.
D. lực lượng vũ trang non yếu, trang bị thiếu thốn.
Câu 21: Sự kiện chính trị có ý nghĩa quan trọng nhất, thúc đẩy cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Việt Nam (1946 - 1954) đi đến thắng lợi là
A. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng cộng sản Đông Dương (2/1951).
B. Hội nghị đại biểu thành lập Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào (3/1951).
C. Đại hội toàn quốc thống nhất Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt (3/1951).
D. Đại hội Chiến sĩ thi đua và Cán bộ gương mẫu toàn quốc lần thứ nhất (1/5/1952).
Câu 22: Những quy định của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương đã có tác động như thế nào đến tình hình đất nước ta?
A. Đất nước ta đã hoàn toàn giải phóng.
B. Ta đã hoàn thành thắng lợi sự nghiệp thống nhất đất nước.
C. Đất nước ta tạm thời chia cắt làm hai miền Nam - Bắc.
D. Đất nước ta bị chia cắt thành hai quốc gia riêng biệt.
Câu 23: Điều kiện nào sau đây có ý nghĩa quyết định nhất, thúc đẩy bước phát triển của cách mạng Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.
B. Chuyển biến kinh tế Việt Nam do tác động của chương trình khai thác của thực dân Pháp.
C. Sự thành lập của tổ chức Quốc tế Cộng sản (3/1919).
D. Sự ra đời và phát triển của các lực lượng xã hội mới ở Việt Nam.
Câu 24: Bước chuyển biến quan trọng nhất về mặt kinh tế của các nước Đông Âu sau năm 1945 là:
A. Khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế.
B. Từ những nước nghèo, đã trở thành các quốc gia công – nông nghiệp.
C. Dành độc lập dân tộc và tiến lên xây dựng kinh tế Chủ nghĩa Xã hội.
D. Nâng sản lượng công nghiệp lên gấp hàng chục lần.
Câu 25: Những thành tựu công nghiệp của Liên Xô từ năm 1950 đến nữa đầu những năm 70 đã đưa vị trí công nghiệp của Liên Xô đứng thứ mấy trên thế giới?
A. Thứ ba B. Thứ nhất C. Thứ tư D. Thứ hai
Câu 26: Thỏa thuận nào sau đây của hội nghị Ianta (2/1945) đã tạo điều kiện cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược Việt Nam?
A. Thỏa thuận thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
B. Thỏa thuận về việc Liên Xô sẽ tham chiến chống Nhật ở châu Á.
C. Thỏa thuận mục tiêu chung là tiêu diệt tận gốc Chủ nghĩa phát xít Đức và Nhật Bản.
D. Các nước Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng truyền thống của các nước Phương Tây.
Câu 27: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược (1946 - 1954), thắng lợi nào đã giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của thực dân Pháp, làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương?
A. Chiến dịch Điện Biên Phủ Xuân-Hè 1954.
B. Hiệp định Giơ - ne - vơ năm 1954.
C. Cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953-1954.
D. Chiến dịch Biên giới Thu đông 1950.
Câu 28: Thực trạng kinh tế của Liên bang Nga từ năm 1991 đến trước năm 2000 là
A. tốc độ tăng trưởng bình quân hằng năm của GDP là 9%.
B. tốc độ tăng trưởng bình quân hằng năm của GDP là 0,6%.
C. tốc độ tăng trưởng bình quân hằng năm của GDP là âm.
D. tốc độ tăng trưởng bình quân hằng năm của GDP là 0,5%.
Câu 29: Nghệ thuật kết thúc chiến tranh trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam (1945 - 1954) thể hiện rõ mối quan hệ giữa
A. đấu tranh quân sự và đấu tranh ngoại giao.
B. đấu tranh chính trị và đấu tranh ngoại giao.
C. đấu tranh quân sự và đấu tranh chính trị.
D. đấu tranh quân sự, đấu tranh chính trị và đấu tranh ngoại giao.
Câu 30: Vấn đề quan trọng nhất được các Hội nghị Ban chấp hành Trung ương tháng 11/1939 và tháng 5/1941 đề cập đến là
A. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
B. đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu
C. thành lập Chính phủ dân chủ cộng hòa.
D. thành lập mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi để chống đế quốc.
Câu 31: Trong các nguyên nhân sau, nguyên nhân nào là nguyên nhân khách quan dẫn tới sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu?
A. Tiến hành cải tổ lại phạm phải nhiều sai lầm trên nhiều mặt.
B. Do đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí...
C. Không bắt kịp bước phát triển của khoa học – kỉ thuật tiên tiến.
D. Sự chống phá của các thế lực thù địch ở trong và ngoài nước.
Câu 32: Thuận lợi lớn nhất, cơ bản nhất mà cách mạng Việt Nam có được sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. nhân dân bước đầu được hưởng quyền lợi, phấn khởi, một lòng tin tưởng tuyệt đối và gắn bó với chế độ.
B. thực dân Pháp đã suy yếu sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
C. hệ thống xã hội chủ nghĩa đang hình thành, hậu thuẫn cho cách mạng thuộc địa.
D. phong trào Giải phóng dân tộc trên thế giới ngày một lên cao.
Câu 33: Trước chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước Đông nam Á là thuộc địa của các nước Âu – Mĩ, chỉ có một nước giữ được nền độc lập, đó là nước nào?
A. Indonexia. B. Philippin. C. Xingapo. D. Thái Lan.
Câu 34: Thắng lợi lớn nhất mà quân dân ta đạt được trong chiến dịch Biên giới Thu - Đông 1950 là gì?
A. Đã tiêu diệt nhiều sinh lực địch, mở rộng và củng cố căn cứ Việt Bắc.
B. Khai thông biện giới Việt Trung với chiều dài 750km.
C. Nối liền căn cứ địa Việt Bắc với đồng bằng liên khu III, IV.
D. Ta đã giành quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ.
Câu 35: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về những hạn chế của Luận cương chính trị (10/1930) do đồng chí Trần Phú soạn thảo?
A. Đánh giá không đúng khả năng cách mạng của giai cấp tiểu tư sản.
B. Chưa vạch rõ được mâu thuẫn chủ yếu của một xã hội thuộc địa.
C. Chưa xác định được vấn đề chiến lược và sách lược của cách mạng Đông Dương.
D. Không thấy được khả năng phân hóa và lôi kéo một bộ phận giai cấp địa chủ.
Câu 36: Nguyên nhân cơ bản dẫn tới bán đảo Triều Tiên bị chia cắt từ năm 1948 cho tới nay?
A. Do bối cảnh của chiến tranh lạnh.
B. Do nội chiến kéo dài.
C. Do hậu quả của chiến tranh thế giới thứ hai.
D. Do sự khác biệt giữa hai miền đất nước.
Câu 37: Chiến dịch nào dưới đây là chiến dịch chủ động tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 - 1954)?
A. Chiến dịch Việt Bắc (Thu - Đông 1947).
B. Chiến dịch Biên giới (Thu - Đông 1950).
C. Chiến dịch Thượng Lào (1954).
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ (Xuân – Hè 1954).
Câu 38: Nội dung nào sau đây không nằm trong bước 1 của kế hoạc Na va (từ thu-đông 1953 đến xuân 1954)?
A. Giữ thế phòng ngự chiến lược ở Bắc bộ, tránh giao chiến với chủ lực của ta.
B. Tập trung binh lực để xây dựng lực lượng cơ động chiến lược mạnh.
C. Tiến công chiến lược ở Bắc bộ, giành thắng lợi quân sự quyết định.
D. Tiến công chiến lược ở chiến trường Trung bộ và Nam Đông Dương.
Câu 39: Cùng với hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết (27/1/1973), hiệp định Viên Chăn về Lào được kí kết vào thời gian nào?
A. Ngày 21 tháng 4 năm 1973.
B. Ngày 21 tháng 2 năm 1973.
C. Ngày 21 tháng 3 năm 1973.
D. Ngày 21 tháng 1 năm 1973.
Câu 40: Cho các sự kiện sau:
(1) Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thành lập.
(2) Cuộc bãi công của công nhân Ba Son.
(3) Đông Dương Cộng sản đảng ra đời.
Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian.
A. (2), (3), (1). B. (1), (2), (3).
C. (3), (2), (1). D. (2), (1), (3).
Đáp án đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Lịch sử
1, B 2, C 3, D 4, A 5, C 6, A 7, D 8, A 9, D 10, B | 11, C 12, A 13, C 14, B 15, A 16, D 17, D 18, D 19, A 20, B | 21, A 22, C 23, D 24, C 25, D 26, D 27, A 28, C 29, D 30, B | 31, D 32, A 33, D 34, D 35, C 36, B 37, B 38, C 39, B 40, B |