Giải SBT Toán 6 Bài 3. Biểu đồ tranh
Giải sách bài tập Toán lớp 6 Bài 3. Biểu đồ tranh có đáp án chi tiết. Đây là bài tập thuộc chương 4 Một số yếu tố thống kê Toán lớp 6. Các đáp án dưới đây bám sát chương trình học SGK, mời các em học sinh cùng tham khảo.
>> Bài trước: Giải SBT Toán 6 Bài 2. Biểu diễn dữ liệu trên bảng
Bài 3. Biểu đồ tranh
Bài 1 trang 93 SBT Toán 6 tập 1
Đọc biểu đồ tranh biểu diễn số mãy cày của 5 xã và trả lời các câu hỏi bên dưới.
Xã | Số máy cày |
Xã A | |
Xã B | |
Xã C | |
Xã D | |
Xã E |
= 10 máy cày; = 5 máy cày
a) Xã nào có ít máy cày nhất?
b) Xã nào có nhiều máy cày nhất?
c) Xã A có nhiều hơn xã E bao nhiêu máy cày?
d) Tổng số máy cày của 5 xã là bao nhiêu?
Đáp án
Ta có thể viết lại biểu đồ tranh thành bảng thống kê như sau:
Xã | Số máy cày |
Xã A | 40 |
Xã B | 25 |
Xã C | 15 |
Xã D | 30 |
Xã E | 25 |
a) Xã C có ít máy cày nhất.
b) Xã A có nhiều máy cày nhất.
c) Xã A có nhiều hơn xã E 15 máy cày
d) Tổng số máy cày của 5 xã là: 40 + 25 + 15 + 30 + 25 = 135 máy.
Bài 2 trang 93 SBT Toán 6 tập 1
Hãy đọc dữ liệu thống kê từ biểu đồ tranh sau đây và ghi vào bảng thống kê tương ứng.
Từ bảng thống kê, hãy trả lời các câu hỏi sau:
a) Ngày nào phân xưởng lắp ráp được nhiều đồng hồ nhất?
b) Ngày nào phân xưởng lắp ráp được ít đồng hồ nhất?
c) Tính số lượng đồng hồ phân xưởng lắp ráp được trong tuần.
Đáp án
Số đồng hồ lắp ráp được tại phân xưởng A trong tuần | |
Ngày | Số đồng hồ |
Thứ Hai | 500 |
Thứ Ba | 600 |
Thứ Tư | 700 |
Thứ Năm | 800 |
Thứ Sáu | 650 |
Thứ Bảy | 350 |
a) Thứ Năm phân xưởng lắp ráp được nhiều đồng hồ nhất.
b) Thứ Bảy phân xưởng lắp ráp được ít đồng hồ nhất.
c) Số đồng hồ phân xưởng lắp ráp được trong tuần là:
500 + 600 + 700 + 800 + 650 + 350 = 3600 (đồng hồ)
Bài 3 trang 94 SBT Toán 6 tập 1
Hãy đọc dữ liệu thống kê từ biểu đồ tranh sau đây và ghi vào bảng thống kê tương ứng.
Đáp án
Số bóng đèn bán được trong tuần của cửa hàng A | |
Ngày | Số bóng đèn |
Thứ Hai | 50 |
Thứ Ba | 40 |
Thứ Tư | 25 |
Thứ Năm | 30 |
Thứ Sáu | 35 |
Thứ Bảy | 60 |
Chú Nhật | 85 |
Bài 4 trang 95 SBT Toán 6 tập 1
Bằng cách dùng biểu tượng đại diện cho 10 xe đạp và biểu tượng đại diện cho 5 xe đạp, em hãy vẽ biểu đồ tranh biểu diễn bảng thống kê sau:
Số xe đạp bán được trong tháng của cửa hàng A | |
Màu xe đạp | Số xe đạp |
Xanh dương | 50 |
Xanh lá cây | 35 |
Đỏ | 65 |
Vàng | 35 |
Trắng bạc | 25 |
Đáp án
Bài 5 trang 95 SBT Toán 6 tập 1
Hãy đọc dữ liệu thống kê từ biểu đồ tranh sau đây và ghi vào bảng thống kê tương ứng.
Số học sinh nữ của các lớp khối 6 trường THCS Hai Bà Trưng | |
Lớp | Số học sinh nữ |
6A1 | |
6A2 | |
6A3 | |
6A4 | |
6A5 | |
6A6 |
( = 5 học sinh nữ)
Đáp án
Số học sinh nữ các lớp khối 6 trường THCS Hai Bà Trưng | |
Lớp | Số học sinh nữ |
6A1 | 15 |
6A2 | 10 |
6A3 | 5 |
6A4 | 10 |
6A5 | 15 |
6A6 | 10 |
Bài 6 trang 96 SBT Toán 6 tập 1
Bằng cách dùng biểu tượng đại diện cho 10 xe và biểu tượng đại diện cho 5 xe, em hãy vẽ biểu đồ tranh biểu diễn bảng thống kê sau:
Số xe ô tô bán được của cửa hàng A | |
Năm | Số xe bán được |
2016 | 20 |
2017 | 15 |
2018 | 30 |
2019 | 45 |
2020 | 50 |
Đáp án
Ta có
20 tương ứng
15 tương ứng
30 tương ứng
45 tương ứng
50 tương ứng
Số xe ô tô bán được của cửa hàng A | |
Năm | Số xe bán được |
2016 | |
2017 | |
2018 | |
2019 | |
2020 |
: 10 xe; : 5 xe
>> Bài tiếp theo: Giải SBT Toán 6 Bài 4. Biểu đồ cột - Biểu đồ cột kép
Trên đây là toàn bộ Đáp án Giải SBT Toán 6 Bài 3 chương 4 sách Chân trời sáng tạo để các em học sinh ôn tập củng cố các dạng bài tập hình học, vận dụng giải. Lời giải SGK Toán 6 CTST tương ứng
Các em học sinh tham khảo thêm Toán lớp 6 Cánh Diều và Toán lớp 6 Kết nối tri thức. Đáp án các môn sách mới chương trình GDPT lớp 6 liên tục được VnDoc cập nhật, các bạn cùng theo dõi nhé.