Giải SBT Toán 6 Bài 3: Làm tròn số thập phân và ước lượng kết quả

Giải sách bài tập Toán lớp 6 Bài 3: Làm tròn số thập phân và ước lượng kết quả CTST có đáp án đầy đủ chi tiết cho từng câu hỏi. Các lời giải bám sát chương trình học trên lớp để các em học sinh hệ thống lại toàn bộ bài học. Mời các bạn theo dõi chi tiết.

>> Bài trước: Giải SBT Toán 6 Bài 2: Các phép tính với số thập phân

Bài 1 trang 54 SBT Toán 6 tập 2

Làm tròn các số sau đây: −5186,5835; 7529,95642 đến hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn.

Đáp án

* Làm tròn số: −5186,5835

a) đến hàng phần mười

- Chữ số hàng phần mười của số −5186,5835 là 5.

- Chữ số bên phải liền nó là 8 > 5 nên chữ số hàng phần mười tăng lên một đơn vị là 6 và bỏ các chữ số từ hàng phần trăm trở đi.

Do đó, số −5186,5835 làm tròn đến hàng phần mười là: −5186,6.

b) đến hàng phần trăm:

- Chữ số hàng phần trăm của số −5186,5835 là 8.

- Chữ số bên phải liền nó là 3 < 5 nên chữ số hàng phần trăm giữ nguyên là 8 và bỏ các chữ số từ hàng phần nghìn trở đi.

Do đó, số −5186,5835 làm tròn đến hàng phần trăm là: −5186,58.

c) đến hàng phần nghìn

- Chữ số hàng phần nghìn của số −5186,5835 là 3.

- Chữ số bên phải liền nó là 5 nên chữ số hàng phần nghìn tăng lên một đơn vị là 4 và bỏ đi chữ số hàng phần chục nghìn.

Do đó, số −5186,5835 làm tròn đến hàng phần nghìn là: −5186,584.

* Làm tròn số: 7529,95642

a) đến hàng phần mười

- Chữ số hàng phần mười của số 7529,95642 là 9.

- Chữ số bên phải liền nó là 9 > 5 nên chữ số hàng phần mười tăng lên một đơn vị là 10 (phần nguyên tăng thêm 1 là 7530 và hàng phần mười sẽ là 0) và bỏ các chữ số từ hàng phần trăm trở đi.

Do đó, số 7529,95642 làm tròn đến hàng phần mười là: 7530,0.

b) đến hàng phần trăm:

- Chữ số hàng phần trăm của số 7529,95642 là 5.

- Chữ số bên phải liền nó là 6 > 5 nên chữ số hàng phần trăm tăng lên một đơn vị là 7 và bỏ các chữ số từ hàng phần nghìn trở đi.

Do đó, số 7529,95642 làm tròn đến hàng phần trăm là: 7529,96.

c) đến hàng phần nghìn

- Chữ số hàng phần nghìn của số 7529,95642 là 6.

- Chữ số bên phải liền nó là 4 < 5 nên chữ số hàng phần nghìn giữ nguyên là 6 và bỏ đi chữ số hàng phần chục nghìn.

Do đó, số 7529,95642 làm tròn đến hàng phần nghìn là: 7529,956.

Bài 2 trang 54 SBT Toán 6 tập 2

Làm tròn các số sau đây: −4173,5994; 9879,85451 đến hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm.

Đáp án

Làm tròn số: −4173,5994

Đến hàng đơn vị: −4174

Hàng chục: −4170

Hàng trăm: −4200

Làm tròn số: 9879,85451

Đến hàng đơn vị: 9880

Hàng chục: 9880

Hàng trăm: 9900

Bài 3 trang 55 SBT Toán 6 tập 2

Hãy ước lượng kết quả của các phép tính sau:

a) 6,246 − 5,128;

b) (−11,056) . (−19,897);

c) (−9122,412) . 31,056;

d) (−1224,504) : 41,056.

Đáp án

a) Ta có: 6,246 ≈ 6; 5,128 ≈ 5.

Do đó, 6,246 − 5,128 ≈ 6 − 5 = 1.

Vậy kết quả ước lượng của phép tính 6,246 − 5,128 là 1.

b) Ta có: −11,056 ≈ −11; −19,897 ≈ −20.

Do đó, (−11,056) . (−19,897) ≈ (−11) . (−20) = 220.

Vậy kết quả ước lượng của phép tính (−11,056) . (−19,897) là 220.

c) Ta có: −9122,412 ≈ −9000; 31,056 ≈ 30.

Do đó, (−9122,412) . 31,056 ≈ (−9000) . 30 = −270 000.

Vậy kết quả ước lượng của phép tính (−9122,412) . 31,056 là −270 000.

d) Ta có: −1224,504 ≈ −1200; 41,056 ≈ 40.

Do đó, (−1224,504) : 41,056 ≈ (−1200) : 40 = −30.

Vậy kết quả ước lượng của phép tính (−1224,504) : 41,056 là −30.

Bài 4 trang 55 SBT Toán 6 tập 2

Một số tự nhiên sau khi làm tròn đến hàng nghìn cho kết quả là 2 700 000. Số đó có thể lớn nhất là bao nhiêu, nhỏ nhất là bao nhiêu?

Đáp án

Ta có:

Chữ số 0: 2 700 000 là chữ số hàng nghìn.

Số lớn nhất là: 2 700 499 (Giữ nguyên từ chữ số phần nghìn và phần bên trái nó, phần còn lại là số lớn nhất bắt đầu bằng 4., ví dụ: 49, 499, 49999,…)

Số nhỏ nhất là: 2 699 500

Bài 5 trang 55 SBT Toán 6 tập 2

Tính giá trị (làm tròn đến hàng đơn vị) của biểu thức

A = 17,62 – 5,16 + 3,34 bằng hai cách:

Cách 1: Làm tròn các số trước rồi mới thực hiện phép tính;

Cách 2: Thực hiện phép tính rồi mới làm tròn kết quả.

Đáp án

Cách 1: Làm tròn các số trước rồi mới thực hiện phép tính.

Làm tròn đến hàng đơn vị mỗi số hạng, ta được:

17,62 ≈ 18; 5,16 ≈ 5; 3,34 ≈ 3.

Do đó, A = 17,62 − 5,16 + 3,34 ≈ 18 − 5 + 3 = 16.

Cách 2: Thực hiện phép tính rồi mới làm tròn kết quả.

Ta có: A = 17,62 – 5,16 + 3,34

= (17,62 + 3,34) − 5,16

= 20,96 − 5,16 = 15,8 ≈ 16.

Vậy giá trị của biểu thức A tính theo hai cách đều ra kết quả là 16.

Bài 6 trang 55 SBT Toán 6 tập 2

Bạn Linh đem 200 000 đồng mua đồ ăn sáng. Bạn cần mua 3 ổ bánh mì, 2 tô phở. Biết giá một ổ bánh mì là 18000 đồng, giá một tô phở là 39 000 đồng. Không tính, hãy ước lượng xem bạn Linh có đủ tiền để mua hay không.

Đáp án

Sau khi làm tròn, giá tiền một ổ bánh mì là: 20 000 đồng; giá tiền một tô phở là 40 000 đồng.

Vậy ước lượng số tiền phait trả là: 3. 20 000 + 2. 40 000 = 140 000 (đồng) < 200 000 đồng

Vậy bạn Linh đủ tiền mua.

>> Bài tiếp theo: Giải SBT Toán 6 Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm

Trên đây là toàn bộ Đáp án Giải SBT Toán 6 bài 3 Chương 6 sách Chân trời sáng tạo để các em học sinh ôn tập củng cố các dạng bài tập hình học, vận dụng giải. Lời giải SGK Toán 6 CTST tương ứng

Các em học sinh tham khảo thêm Toán lớp 6 Cánh DiềuToán lớp 6 Kết nối tri thức. Đáp án các môn sách mới chương trình GDPT lớp 6 liên tục được VnDoc cập nhật, các bạn cùng theo dõi nhé.

Đánh giá bài viết
1 21
Sắp xếp theo

    Giải Toán 6 Chân Trời Sáng Tạo

    Xem thêm