Giáo án bài Tục ngữ về con người và xã hội
Giáo án Tục ngữ về con người và xã hội
Giáo án Ngữ văn 7 bài 19: Tục ngữ về con người và xã hội soạn theo chuẩn kỹ năng, kiến thức theo quy định của Bộ GD và nội dung chi tiết giúp các em học sinh hiểu nội dung của các câu tục ngữ về con người và xã hội, đặc điểm hình thức của tục ngữ về con người và xã hội. Hi vọng sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích cho quý thầy cô.
Tiết 77 : TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hiểu được ý nghĩa chùm tục ngữ tôn vinh giá trị con người, đưa ra nhận xét, lời khuyên về lối sống đạo đức đúng đắn, cao đẹp, tình nghĩa của con người Việt Nam.
- Thấy đặc điểm hình thức của tục ngữ về con người và xã hội.
- Biết tích lũy thêm kiến thức về thiên nhiên và lao động sản xuất qua các câu tục ngữ.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Nội dung của tục ngữ về con người và xã hội.
- Đặc điểm hình thức của tục ngữ về con người và xã hội.
2. Kĩ năng:
a. Kỹ năng chuyên môn:
- Củng cố, bổ sung thêm hiểu biết về tục ngữ.
- Đọc - Hiểu phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về con người và xã hội.
- Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về về con người và xã hội trong đời sống.
b. Kỹ năng sống:
- Tự nhận thức được những bài học kinh nghiệm về về con người và xã hội.
- Ra quyết định: Vận dụng các bài học kinh nghiệm đúng lúc đúng chỗ.
3. Thái độ:
- Hiểu về tục ngữ qua đó thêm yêu một thể loại văn học dân gian của dân tộc.
III. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG:
- Phân tích tình huống trong các câu tục ngữ để rút ra những bài học kinh nghiệm về con người và xã hội.
- Động não suy nghĩ: Rút ra những bài học thiết thực về về con người và xã hội.
IV. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: 1. Đọc 8 câu tục ngữ trong bài " Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất"?
2. Nêu nội dung, nghệ thuật bài 1.
- Đáp án:
Câu | Nội dung trả lời | Điểm |
1 | HS đọc theo yêu cầu của GV. | 10 |
2 | Vần lưng, phép đối, nói quá. - Tháng năm đêm ngắn, tháng mười đêm dài – Giúp con người chủ động về thời gian, công việc trong những thời điểm khác nhau. | 10 |