Giáo án Công nghệ 10 bài 20: Ứng dụng công nghệ vi sinh sản xuất chế phẩm bảo vệ thực vật
Giáo án Công nghệ 10 bài 20
Giáo án Công nghệ 10 bài 20: Ứng dụng công nghệ vi sinh sản xuất chế phẩm bảo vệ thực vật được thiết kế rõ ràng, chi tiết, sẽ giúp quý thầy cô thuận tiện cho việc soạn giáo án điện tử lớp 10, soạn giáo án công nghệ 10 cũng như hướng dẫn học sinh hiểu nội dung bài học. Chúng tôi hi vọng, bộ giáo án này sẽ giúp các em học sinh lĩnh hội kiến thức tốt hơn.
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VI SINH VẬT SẢN XUẤT CHẾ PHẨM BẢO VỆ THỰC VẬT
I. Mục tiêu bài học
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
- Hiểu và trình bày được khái niệm về chế phẩm sinh học bảo vệ thực vật
- Phân tích và trình bày được cơ sở khoa học, quy trình sản xuất các chế phẩm vi khuẩn, virus và nấm trừ sâu
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh
II. Phương pháp, phương tiện
- Phương pháp: Trực quan, thảo luận
- Phương tiện: Sơ đồ đường truyền thuốc hóa học BVTV vào môi trường và con người; Phiếu học tập và một số hình ảnh liên quan
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức – 1’
2. Kiểm tra bài cũ – 0’
3. Dạy học bài mới – 35’
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS | NỘI DUNG |
Hoạt động 1: Tìm hiểu chế phẩm vi khuẩn trong PT sâu hại – 15’ | |
- Theo em, sâu hại có bị bệnh tật không? Nếu có thì nn gây bệnh cho sâu hại là gì? (khí hậu và các loài vsv gây bệnh) - Vậy theo em, thế nào là chế phẩm vi sinh pt sâu hại? Nó có khác gì so với thuốc hóa học BVTV? - Nêu câu hỏi gợi ý tìm hiểu chế phẩm vi khuẩn trừ sâu: + Thế nào là chế phẩm vk trừ sâu? + Loài vi khuẩn nào được sử dụng để sản xuất ra chế phẩm vi khuẩn trừ sâu? + Vì sao vk này tiêu diệt được sâu hại? + Triệu chứng của sâu hại khi bị bệnh do vi khuẩn gây ra? Nhấn mạnh: Vi khuẩn có rất nhiều loài khác nhau, nhưng để diệt được sâu hại, nó phải sản xuất được protein độc ở giai đoạn bào tử tìm thấy ở vi khuẩn Bt Giải thích: Bào tử – Màng tế bào lõm vào tạo 1 ngăn chứa 1 vùng DNA → xung quanh ngăn hình thành 1 màng dày gồm 1 số lớp bảo vệ. Bào tử có vận tốc chuyển hóa chậm, chịu được khô hạn, chất độc và nhiệt độ cực trị, sống không dinh dưỡng nhiều năm, đủ nhỏ để bay trong không khí → khi gặp đk thuận lợi → nẩy mầm → giải phóng tế bào vi khuẩn có khả năng phát triển và sinh sản GV giới thiệu quy trình sản xuất lên bảng, vừa giới thiệu, vừa giải thích BS: Ở VN, Bt được nghiên cứu sản xuất từ 1976 đến 1985 → cho ra thương phẩm Bacterin cung cấp cho nhiều vùng rau sạch trên cả nước | Khái niệm chế phẩm bảo vệ thực vật Là chế phẩm được sản xuất từ nguyên liệu chính là những VSV sống, có tác dụng gây bệnh cho sâu để diệt sâu → không gây ảnh hưởng cho môi trường, giữ cân bằng hệ sinh thái Nông nghiệp; Đảm bảo an toàn thực phẩm I. Chế phẩm vi khuẩn trừ sâu - VK được sử dụng để sản xuất chế phẩm trừ sâu là những vi khuẩn có tinh thể Protein độc ở giai đoạn bào tử - Loài vi khuẩn có tác nhân này là vi khuẩn Bacillus thuringiensis (Bt) - Quy trình sx: |
Hoạt động 2: Tìm hiểu chế phẩm Virus trong PT sâu hại – 15 | |
- Nêu câu hỏi gợi ý tìm hiểu chế phẩm virus trừ sâu: + Thế nào là chế phẩm virus trừ sâu + Đối tượng virus nào thường được sử dụng để tạo chế phẩm? N.P.V = Nuclear polyhedrosis virus + Triệu chứng bị bệnh của sâu hại khi bị nhiễm virus? Ở Việt Nam, virus N.P.V được sản xuất nhiều ở công ty BVTV Trung ương, Viện bảo vệ thực vật, Viện sinh học nhiệt đới GV giới thiệu quy trình lên bảng và giải thích | II – CHẾ PHẨM VIRUS TRỪ SÂU: - Gây nhiễm virus nhân đa diện (N.P.V) lên sâu non → nghiền nát sâu non bị nhiễm virus → pha với nước theo tỷ lệ nhất định → lọc → thu nước dịch virus đậm đặc → pha chế chế phẩm - Quy trình sx: |
Hoạt động 3: Tìm hiểu chế phẩm nấm trong PT sâu hại – 5’ | |
Nêu câu hỏi gợi ý tìm hiểu chế phẩm nấm trừ sâu: + Nhóm nấm nào được sử dụng để tạo chế phẩm nấm trừ sâu? + Khi bị nhiễm nấm (nấm túi & nấm phấn trắng) sâu hại có triệu chứng bệnh tích như thế nào? GV giới thiệu quy trình sản xuất và giải thích | III – CHẾ PHẨM NẤM TRỪ SÂU: - 2 nhóm nấm được sử dụng: Nhóm nấm túi và nấm phấn trắng (Beauvaria bassiana) - Quy trình sx : Giống nấm thuần → mt nhân sk → Rải mỏng (B.b) (Cám, ngô, đg) để hình thành bào tử → tạo chế phẩm (…) |
4. Củng cố - 5’
- Thế nào là chế phẩm vi khuẩn trừ sâu? Vi khuẩn dùng sản xuất? Đặc điểm?
- Thế nào là chế phẩm virus trừ sâu? Virus dùng sản xuất?
- Thế nào là chế phẩm nấm trừ sâu? Nhóm nấm dùng sản xuất?
- GV cho HS xem lại 3 quy trình trên bảng, và nhấn mạnh: Ở quy trình sản xuất chế phẩm virus trừ sâu, môi trường dinh dưỡng cho virus chính là sâu non, khác với 2 quy trình kia là môi trường dinh dưỡng nhân tạo hoặc tự nhiên...
5. Hướng dẫn – 4’
Học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK